Tỷ giá Won hôm nay ngày 29/9/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc giảm, VCB bán 18,95 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 30/9/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc giảm, VCB bán 19,04VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 1/10/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 1/10/2023, ở chiều mua vào là 15,63 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,04 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc giảm.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 8 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 8 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 1/10/2023: Cuối tuần, giá đồng tiền Won Hàn Quốc biến động nhẹ |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,63 VND/KRW, bán ra là 19,04 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,06 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Tiên Phong với 18,59 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (1/10/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (30/09/2023) | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,63 | 17,37 | 19,04 | 15,63 | 17,37 | 19,04 |
Agribank | 0,00 | 17,37 | 18,85 | 0,00 | 17,37 | 18,85 |
ACB | 0,00 | 18,33 | 0,00 | 0,00 | 18,42 | 0,00 |
Vietinbank | 15,77 | 15,97 | 19,77 | 16,25 | 17,05 | 19,85 |
BIDV | 16,00 | 0,00 | 19,03 | 16,00 | 0,00 | 19,03 |
MB | 0,00 | 16,82 | 0,00 | 0,00 | 16,97 | 0,00 |
TPBank | 17,06 | 17,37 | 18,59 | 17,02 | 17,37 | 18,55 |
NCB | 14,21 | 16,21 | 19,65 | 14,21 | 16,21 | 19,65 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 1/10/2023 là 1 KRW= 18,21 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 28/9/2023 đến 4/10/2023 là 17,82 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 1/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,18 VND/KRW và bán ra là 18,12 VND/KRW, mức giá tăng ở chiều mua và giảm chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 1/10/2023 - Nguồn: Chợ giá |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc cho biết, xuất khẩu của nước này đã giảm tháng thứ 12 liên tiếp trong tháng 9 do nhu cầu về chất bán dẫn yếu, nhưng nước này lại báo cáo thặng dư thương mại tháng thứ tư liên tiếp.
Dữ liệu cho thấy, các chuyến hàng xuất khẩu đã giảm 4,4% so với cùng kỳ xuống còn 54,66 tỷ USD vào tháng trước. Tuy nhiên, Hàn Quốc đã ghi nhận thặng dư thương mại 3,7 tỷ USD trong tháng 9, mức tăng thứ tư liên tiếp do nhập khẩu giảm mạnh hơn.
Theo Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc, nhập khẩu giảm 16,5% so với cùng kỳ xuống còn 50,96 tỷ USD trong tháng trước, do nhập khẩu năng lượng giảm 36% so với cùng kỳ năm ngoái. Hàn Quốc phụ thuộc vào nhập khẩu để đáp ứng phần lớn nhu cầu năng lượng của mình.
Vào tháng 6, nước này báo cáo thặng dư thương mại lần đầu tiên sau 16 tháng sau đợt thiếu hụt dài nhất kể từ năm 1997, kéo dài từ tháng 3/2022 đến tháng 5/2023 do giá năng lượng cao.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|