Tỷ giá Won hôm nay 24/7/2023: Giảm 3,53% trong 6 tháng qua Tỷ giá Won hôm nay 25/7/2023: Khó nắm bắt xu thế |
Tỷ giá Won trong nước hôm nay 27/7/2023
Tỷ giá Won hôm nay 27/7/2023 tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt là 15,93VND/KRW, bán ra tiền mặt là 20,51VND/KRW, được ghi nhận là mức giảm.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,98VND/KRW, bán ra là 19,47VND/KRW.
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 26/7/2023 là 1 KRW= 18,74 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023, theo đó 18,62VND/KRW.
Tỷ giá Won chợ đen
Hôm nay 27/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 18,01 VND/KRW và bán ra là 18,41VND/KRW, là mức giảm nhẹ so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ở Hà Nội, phố trao đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Khảo sát của Ngân hàng trung ương Hàn Quốc (BoK) cho thấy, kỳ vọng lạm phát tại Hàn Quốc trong tháng 7/2023 giảm xuống mức thấp nhất trong hơn một năm, theo xu hướng giảm giá tiêu dùng.
Người tiêu dùng Hàn Quốc trong khảo sát tháng 7/2023 nhận định giá tiêu dùng tăng 3,3% trong năm tới, giảm 0,2 điểm phần trăm so với khảo sát một tháng trước. Dự báo trên bằng với mức tăng 3,3% của tháng 5/2022.
Dự báo về lạm phát rất được quan tâm, khi xu hướng tăng có thể khiến các doanh nghiệp tăng giá bán và người lao động đòi tăng lương, từ đó gây thêm sức ép lên lạm phát.
Giá tiêu dùng, chỉ số cơ bản về lạm phát, trong tháng 6/2023 tăng 2,7% so với cùng kỳ năm ngoái, sau khi tăng 3,3% trong tháng 5/2023, đánh dấu lần đầu tiên tăng dưới 3% kể từ tháng 9/2021.
Đầu tháng này, BoK đã giữ nguyên lãi suất ở mức 3,5% lần thứ 4 liên tiếp, sau khi đóng băng hồi tháng 2, tháng 4 và tháng 6/2023.
BoK tăng lãi suất 7 lần liên tiếp từ tháng 4/2022 đến tháng 1/2023.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Quang Lộc
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|