Chi tiết như sau, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản won tại ngân hàng NCB cùng giảm 2 đồng, ứng với mức 13,54 VND/KRW và 15,54 VND/KRW. Đồng thời, tỷ giá bán tiền mặt là 18,65 VND/KRW và tỷ giá bán chuyển khoản 19,15 VND/KRW sau khi điều chỉnh giảm 3 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay (1/11) thay đổi theo chiều hướng giảm tại đa số các ngân hàng |
Cùng lúc, ngân hàng MSB có tỷ giá mua tiền mặt won là 16,42 VND/KRW và tỷ giá mua chuyển khoản won là 18,41 VND/KRW - lần lượt giảm 2 đồng và 3 đồng. Tương tự, tỷ giá bán tiền mặt giảm 2 đồng xuống mức 15,9 VND/KRW và tỷ giá bán chuyển khoản giảm 3 đồng về mức 18,81 VND/KRW.
Tại ngân hàng Nam A Bank, tỷ giá mua - bán won giảm lần lượt 5 đồng và 3 đồng trong sáng nay. Cụ thể, mức 16,57 VND/KRW tại chiều mua tiền mặt lẫn mua chuyển khoản và 18,27 VND/KRW tại chiều bán tiền mặt.
Ngân hàng MB Bank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua chuyển khoản là 16,28 VND/KRW - giảm 9 đồng và tỷ giá bán tiền mặt, bán chuyển khoản là 20,41 VND/KRW - giảm 6 đồng.
Đối với ngân hàng HD Bank, tỷ giá won giảm 2 đồng tại chiều mua chuyển khoản và giảm 13 đồng tại chiều bán tiền mặt, tương đương với mức 17,21 VND/KRW và 18,04 VND/KRW.
Tỷ giá mua - bán won tại ngân hàng Việt Á Bank được ghi nhận giảm 12 đồng, lần lượt với mức 16,45 VND/KRW (mua chuyển khoản) và 18,41 VND/KRW (bán tiền mặt).
Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank điều chỉnh tỷ giá won tăng 5 đồng vào hôm nay. Cụ thể, mức 15,05 VND/KRW tại chiều mua tiền mặt, 16,72 VND/KRW tại chiều mua chuyển khoản và 18,33 VND/KRW tại chiều bán tiền mặt.
Qua so sánh cho thấy, hình thức giao dịch mua chuyển khoản có tỷ giá cao nhất là tại MSB và thấp nhất là tại NCB. Đối với chiều bán tiền mặt, tỷ giá thấp nhất là tại MSB trong khi cao nhất vẫn là tại MB Bank.
Ngày | Ngày 1/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
Vietcombank | 15,05 | 16,72 | 18,33 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 |
MB Bank | 0 | 16,28 | 20,41 | 20,41 | 0 | -9 | -6 | -6 |
Nam A Bank | 16,57 | 16,57 | 18,27 | 0 | -5 | -5 | -3 | 0 |
MSB | 16,42 | 18,41 | 15,9 | 18,81 | -2 | -3 | -2 | -3 |
Việt Á Bank | 0 | 16,45 | 18,41 | 0 | 0 | -12 | -12 | 0 |
NCB | 13,54 | 15,54 | 18,65 | 19,15 | -2 | -2 | -3 | -3 |
HD Bank | 0 | 17,21 | 18,04 | 0 | 0 | -2 | -13 | 0 |
Khảo sát tại thị trường tự do vào lúc 9h10 hôm nay, tỷ giá won hiện đang ở mức 17,54 VND/KRW tại chiều mua vào - tăng 2 đồng và mức 17,94 VND/KRW tại chiều bán ra - tăng 12 đồng so với ngày hôm trước.
Văn Toàn
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|