Tỷ giá USD hôm nay 7/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB giảm nhẹ không đáng kể

(Banker.vn) Tỷ giá USD hôm nay 7/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giảm nhẹ không đáng kể. Tỷ giá USD thế giới đảo chiều giảm về mốc 106 điểm.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 6/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tăng đồng loạtTỷ giá USD hôm nay 6/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD chợ đen đổi chiều giảm đồng loạtGiá vàng hôm nay 6/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, 24K, DOJI, PNJ bất ngờ tăng mạnh

Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/10/2023

Tỷ giá USD hôm nay 7/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giảm nhẹ không đáng kể. Tỷ giá USD thế giới đảo chiều giảm về mốc 106 điểm.

Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (7/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố giảm 10 đồng so với ngày 6/10, hiện ở mức 24.074 VND/USD.

Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.227 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.227 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 30 đồng cho mức mua vào là 24.210 và mức bán ra là 24.550. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 07/10/2023 08:57 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,093.7115,246.1715,736.32
CANADIAN DOLLARCAD17,312.7417,487.6118,049.82
SWISS FRANCCHF25,995.6226,258.2127,102.38
YUAN RENMINBICNY3,270.463,303.493,410.21
DANISH KRONEDKK-3,380.083,509.75
EUROEUR25,016.0325,268.7126,389.42
POUND STERLINGGBP28,902.2929,194.2330,132.79
HONGKONG DOLLARHKD3,033.983,064.633,163.15
INDIAN RUPEEINR-292.24303.94
YENJPY159.03160.63168.34
KOREAN WONKRW15.6217.3519.03
KUWAITI DINARKWD-78,601.2881,749.03
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,112.085,223.92
NORWEGIAN KRONERNOK-2,171.972,264.34
RUSSIAN RUBLERUB-229.78254.39
SAUDI RIALSAR-6,482.176,741.76
SWEDISH KRONASEK-2,165.102,257.17
SINGAPORE DOLLARSGD17,365.8817,541.3018,105.23
THAILAND BAHTTHB581.75646.39671.18
US DOLLARUSD24,180.0024,210.0024,550.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,24715,26715,867
CADCAD17,53717,54718,247
CHFCHF26,27426,29427,244
CNYCNY-3,2703,410
DKKDKK-3,3723,542
EUREUR#24,95824,96826,258
GBPGBP29,28729,29730,467
HKDHKD2,9842,9943,189
JPYJPY159.09159.24168.79
KRWKRW15.9416.1419.94
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,1542,274
NZDNZD14,34714,35714,937
SEKSEK-2,1502,285
SGDSGD17,30317,31318,113
THBTHB607.49647.49675.49
USDUSD#24,13524,17524,595
3. BIDV - Cập nhật: 06/10/2023 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,23524,23524,535
DollarUSD(1-2-5)24,014--
DollarUSD(10-20)24,014--
Bảng AnhGBP29,05629,23130,126
Dollar Hồng KôngHKD3,0493,0703,158
Franc Thụy SỹCHF26,10126,25927,076
Yên NhậtJPY160.5161.47168.82
Baht Thái LanTHB630.32636.69680.09
Dollar AustraliaAUD15,19815,29015,727
Dollar CanadaCAD17,40317,50818,036
Dollar SingaporeSGD17,46317,56818,057
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,1762,247
Kip LàoLAK-0.911.26
Krone Đan MạchDKK-3,3903,501
Krone Na UyNOK-2,1832,256
Nhân Dân TệCNY-3,3053,394
Rub NgaRUB-219281
Dollar New ZealandNZD14,26214,34814,737
Won Hàn QuốcKRW16.0217.6919.02
EuroEUR25,21825,28726,406
Dollar Đài LoanTWD684.35-826.58
Ringgit MalaysiaMYR4,834.66-5,443.64

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 7/10/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/10/2023
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/10/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/10/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 106,10 điểm với mức giảm 0,22% khi chốt phiên ngày 6/10.

Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay, đồng đô la Mỹ đã giảm giá trong bối cảnh các nhà đầu tư đánh giá báo cáo việc làm cho thấy số lượng việc làm ở Mỹ tăng mạnh trong tháng 9 nhưng tốc độ tăng lương có dấu hiệu đang chậm lại.

Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay ở Toronto, cho biết: Dữ liệu sáng nay đã đẩy kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên dự kiến sẽ xảy ra vào cuối năm 2024, nhưng không thuyết phục được những người tham gia thị trường về một đợt tăng lãi suất khác trong năm nay. Điều này có nghĩa là lợi suất ngắn hạn - vốn đóng vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy biến động ngoại hối - vẫn tương đối ổn định.

Theo đó có thể dễ dàng nhận thấy, sức mạnh gần đây của đồng đô la được củng cố phần lớn bởi đợt bán tháo trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ một cách nhanh chóng, khiến lợi suất bị đẩy lên mức cao nhất trong nhiều năm.

Ngoài ra, dữ liệu từ bảng lương cho thấy mức tăng lương hàng tháng vẫn được duy trì ổn định, với thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,2% so với mức tăng tương tự trong tháng 8.

Tony Welch, giám đốc đầu tư tại SignatureFD ở Atlanta, cho biết: Khi chúng tôi xem báo cáo ngày hôm nay, thu nhập trung bình mỗi giờ có thể đủ sức để Fed không cần phải tăng lãi suất. Nhưng chúng ta sẽ xem điều gì xảy ra với lạm phát, tôi nghĩ điều đó vẫn còn đang được cân nhắc.

Giờ đây, mọi sự chú ý của thị trường sẽ được chuyển sang dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ vào tuần tới, dữ liệu này có thể đưa ra tín hiệu về hành động thắt chặt chính sách tiền tệ của Fed trong tương lai.

Ở thị trường tiền tệ khác, so với đồng yen, đồng đô la đã cao hơn 0,54% ở mức 149,31 yen. Con số này tiếp tục dao động ở mức 150 mà các nhà giao dịch đã theo dõi trong nhiều tuần. Cùng với đó là những lo ngại về khả năng can thiệp của các quan chức Nhật Bản nhằm chống lại sự mất giá kéo dài của đồng Yên.

Mặt khác, đồng bảng Anh đã tăng 0,43% ở mức 1,22445 USD, chuẩn bị kết thúc phiên giao dịch của tuần này với dấu hiệu lạc quan. Dấu hiệu này ủng hộ ý tưởng về sự phục hồi tích cực hơn nữa của đồng tiền Anh.

 Giá USD hôm nay ngày 7/10/2023
Giá USD hôm nay ngày 7/10/2023
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương