Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 7/10/2023
Tỷ giá USD hôm nay 7/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giảm nhẹ không đáng kể. Tỷ giá USD thế giới đảo chiều giảm về mốc 106 điểm.
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (7/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố giảm 10 đồng so với ngày 6/10, hiện ở mức 24.074 VND/USD.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.227 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.227 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giảm 30 đồng cho mức mua vào là 24.210 và mức bán ra là 24.550. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 07/10/2023 08:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,093.71 | 15,246.17 | 15,736.32 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,312.74 | 17,487.61 | 18,049.82 |
SWISS FRANC | CHF | 25,995.62 | 26,258.21 | 27,102.38 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,270.46 | 3,303.49 | 3,410.21 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,380.08 | 3,509.75 |
EURO | EUR | 25,016.03 | 25,268.71 | 26,389.42 |
POUND STERLING | GBP | 28,902.29 | 29,194.23 | 30,132.79 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,033.98 | 3,064.63 | 3,163.15 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.24 | 303.94 |
YEN | JPY | 159.03 | 160.63 | 168.34 |
KOREAN WON | KRW | 15.62 | 17.35 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,601.28 | 81,749.03 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,112.08 | 5,223.92 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,171.97 | 2,264.34 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 229.78 | 254.39 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,482.17 | 6,741.76 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,165.10 | 2,257.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,365.88 | 17,541.30 | 18,105.23 |
THAILAND BAHT | THB | 581.75 | 646.39 | 671.18 |
US DOLLAR | USD | 24,180.00 | 24,210.00 | 24,550.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 07/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,247 | 15,267 | 15,867 |
CAD | CAD | 17,537 | 17,547 | 18,247 |
CHF | CHF | 26,274 | 26,294 | 27,244 |
CNY | CNY | - | 3,270 | 3,410 |
DKK | DKK | - | 3,372 | 3,542 |
EUR | EUR | #24,958 | 24,968 | 26,258 |
GBP | GBP | 29,287 | 29,297 | 30,467 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 159.09 | 159.24 | 168.79 |
KRW | KRW | 15.94 | 16.14 | 19.94 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,154 | 2,274 |
NZD | NZD | 14,347 | 14,357 | 14,937 |
SEK | SEK | - | 2,150 | 2,285 |
SGD | SGD | 17,303 | 17,313 | 18,113 |
THB | THB | 607.49 | 647.49 | 675.49 |
USD | USD | #24,135 | 24,175 | 24,595 |
3. BIDV - Cập nhật: 06/10/2023 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,235 | 24,235 | 24,535 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,014 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,014 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,056 | 29,231 | 30,126 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,049 | 3,070 | 3,158 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,101 | 26,259 | 27,076 |
Yên Nhật | JPY | 160.5 | 161.47 | 168.82 |
Baht Thái Lan | THB | 630.32 | 636.69 | 680.09 |
Dollar Australia | AUD | 15,198 | 15,290 | 15,727 |
Dollar Canada | CAD | 17,403 | 17,508 | 18,036 |
Dollar Singapore | SGD | 17,463 | 17,568 | 18,057 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,176 | 2,247 |
Kip Lào | LAK | - | 0.91 | 1.26 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,390 | 3,501 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,183 | 2,256 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,305 | 3,394 |
Rub Nga | RUB | - | 219 | 281 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,262 | 14,348 | 14,737 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.02 | 17.69 | 19.02 |
Euro | EUR | 25,218 | 25,287 | 26,406 |
Dollar Đài Loan | TWD | 684.35 | - | 826.58 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,834.66 | - | 5,443.64 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 7/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 7/10/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 7/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 106,10 điểm với mức giảm 0,22% khi chốt phiên ngày 6/10.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay, đồng đô la Mỹ đã giảm giá trong bối cảnh các nhà đầu tư đánh giá báo cáo việc làm cho thấy số lượng việc làm ở Mỹ tăng mạnh trong tháng 9 nhưng tốc độ tăng lương có dấu hiệu đang chậm lại.
Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay ở Toronto, cho biết: Dữ liệu sáng nay đã đẩy kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên dự kiến sẽ xảy ra vào cuối năm 2024, nhưng không thuyết phục được những người tham gia thị trường về một đợt tăng lãi suất khác trong năm nay. Điều này có nghĩa là lợi suất ngắn hạn - vốn đóng vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy biến động ngoại hối - vẫn tương đối ổn định.
Theo đó có thể dễ dàng nhận thấy, sức mạnh gần đây của đồng đô la được củng cố phần lớn bởi đợt bán tháo trái phiếu chính phủ Hoa Kỳ một cách nhanh chóng, khiến lợi suất bị đẩy lên mức cao nhất trong nhiều năm.
Ngoài ra, dữ liệu từ bảng lương cho thấy mức tăng lương hàng tháng vẫn được duy trì ổn định, với thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,2% so với mức tăng tương tự trong tháng 8.
Tony Welch, giám đốc đầu tư tại SignatureFD ở Atlanta, cho biết: Khi chúng tôi xem báo cáo ngày hôm nay, thu nhập trung bình mỗi giờ có thể đủ sức để Fed không cần phải tăng lãi suất. Nhưng chúng ta sẽ xem điều gì xảy ra với lạm phát, tôi nghĩ điều đó vẫn còn đang được cân nhắc.
Giờ đây, mọi sự chú ý của thị trường sẽ được chuyển sang dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ vào tuần tới, dữ liệu này có thể đưa ra tín hiệu về hành động thắt chặt chính sách tiền tệ của Fed trong tương lai.
Ở thị trường tiền tệ khác, so với đồng yen, đồng đô la đã cao hơn 0,54% ở mức 149,31 yen. Con số này tiếp tục dao động ở mức 150 mà các nhà giao dịch đã theo dõi trong nhiều tuần. Cùng với đó là những lo ngại về khả năng can thiệp của các quan chức Nhật Bản nhằm chống lại sự mất giá kéo dài của đồng Yên.
Mặt khác, đồng bảng Anh đã tăng 0,43% ở mức 1,22445 USD, chuẩn bị kết thúc phiên giao dịch của tuần này với dấu hiệu lạc quan. Dấu hiệu này ủng hộ ý tưởng về sự phục hồi tích cực hơn nữa của đồng tiền Anh.
Giá USD hôm nay ngày 7/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|