Tỷ giá USD hôm nay 3/4: Tăng nhẹ trở lại nhưng không đáng kể, đồng USD giữ mốc trên 102 điểm Tỷ giá USD hôm nay 4/4: Đồng USD trượt giá trước dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ tăng 2 đồng, hiện ở mức 23.602 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,569 điểm với mức giảm 0,47% khi chốt phiên ngày 4/4.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Chú thích: Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 5/4 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0958 USD. 1 bảng Anh đổi 1,2502 USD. 1 USD đổi 131,700 Yên. 1 USD đổi 1,3442 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6755 USD.
Tỷ giá USD hôm nay quay đầu giảm mạnh
Đồng đô la Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng gần đây khi chốt phiên vào thứ Ba sau khi một đợt dữ liệu kinh tế yếu kém khác củng cố các nhà đầu tư đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang gần như đã hoàn thành chu kỳ thắt chặt của mình ngay cả khi các ngân hàng trung ương khác được cho là vẫn tăng lãi suất để vượt qua lạm phát cao kéo dài. Trong khi đó, Đồng bảng Anh tăng lên mức cao mới trong 10 tháng so với đồng đô la, trong khi đồng euro đạt mức cao nhất kể từ tháng Hai.
Dữ liệu cho thấy cơ hội việc làm của Hoa Kỳ trong tháng Hai giảm xuống mức thấp nhất trong gần hai năm và đơn đặt hàng nhà máy tiếp tục giảm, làm suy yếu đồng đô la khi các con số cho thấy rằng việc tăng lãi suất có thể sắp kết thúc.
Cơ hội việc làm, thước đo nhu cầu lao động, đã giảm 632.000 xuống còn 9,9 triệu trong tháng 2, mức thấp nhất kể từ tháng 5 năm 2021, theo Khảo sát cơ hội việc làm và doanh thu lao động hàng tháng, hoặc báo cáo của JOLTS.
Vào thứ Ba, lợi suất trái phiếu kho bạc hai năm của Hoa Kỳ, có xu hướng phản ánh kỳ vọng lãi suất, đã giảm 12 điểm cơ bản (bps) xuống 3,86%. Trong tháng 3, lợi suất hai năm đã giảm gần 74 bps, mức giảm hàng tháng tồi tệ nhất kể từ tháng 1 năm 2008 giữa cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.
Đơn đặt hàng nhà máy của Hoa Kỳ cũng giảm trong tháng thứ hai liên tiếp, giảm 0,7% trong tháng Hai sau khi giảm 2,1% trong tháng Giêng.
Trong phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số đô la giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng là 101,45 và lần cuối giảm 0,4% xuống 101,58. Vào thứ Ba, thị trường kỳ hạn lãi suất đã định giá khả năng tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 5, với phần còn lại nghiêng về việc Fed tạm dừng. Vào thứ Hai, xác suất tăng 25 bp vào tháng tới là hơn 65%. Thị trường lãi suất cũng đã tính đến việc cắt giảm lãi suất của Fed vào cuối tháng 12.
Đồng bảng Anh đã tăng lên 1,2525 USD, mức cao nhất kể từ tháng 6 năm 2022, sau khi vượt qua ngưỡng kháng cự đáng kể. Đồng bảng đổi chủ lần cuối ở mức 1,2497 USD, tăng 0,7%.
Đồng euro đạt $1,0973, cao nhất trong hai tháng. Lần cuối cùng nó tăng 0,4% ở mức 1,0951 đô la, với các nhà giao dịch tin rằng Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ có nhiều đợt tăng lãi suất hơn nữa.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 5/4 như sau:
Chú thích: Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 5/4 |
1. VCB - Cập nhật: 05/04/2023 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,448.12 | 15,604.16 | 16,106.85 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,034.82 | 17,206.88 | 17,761.20 |
SWISS FRANC | CHF | 25,093.31 | 25,346.78 | 26,163.33 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,339.45 | 3,373.18 | 3,482.37 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,374.38 | 3,504.05 |
EURO | EUR | 24,945.16 | 25,197.13 | 26,341.97 |
POUND STERLING | GBP | 28,420.24 | 28,707.31 | 29,632.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,913.28 | 2,942.71 | 3,037.51 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 284.85 | 296.28 |
YEN | JPY | 171.96 | 173.70 | 182.05 |
KOREAN WON | KRW | 15.43 | 17.15 | 18.80 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,315.08 | 79,376.35 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,273.26 | 5,388.96 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,236.71 | 2,331.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 281.75 | 311.94 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,238.69 | 6,488.94 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,217.72 | 2,312.17 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,237.70 | 17,411.82 | 17,972.74 |
THAILAND BAHT | THB | 606.06 | 673.41 | 699.28 |
US DOLLAR | USD | 23,265.00 | 23,295.00 | 23,635.00 |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|