Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 4/2/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 4/2/2024, USD VCB nối dài đà giảm sâu, USD thế giới phiên cuối tuần tăng mạnh ghi nhận đạt mức cao nhất trong 7 tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (4/2) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.959 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/2.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.106 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.106 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.130 và mức bán ra là 24.500, giảm 80 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/2. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 04/02/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,626.93 | 15,784.77 | 16,292.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,728.02 | 17,907.09 | 18,482.85 |
SWISS FRANC | CHF | 27,690.33 | 27,970.03 | 28,869.34 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,318.89 | 3,352.41 | 3,460.72 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,484.37 | 3,618.05 |
EURO | EUR | 25,777.79 | 26,038.17 | 27,193.10 |
POUND STERLING | GBP | 30,241.61 | 30,547.08 | 31,529.24 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,032.48 | 3,063.11 | 3,161.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.75 | 304.47 |
YEN | JPY | 160.92 | 162.54 | 170.32 |
KOREAN WON | KRW | 15.88 | 17.65 | 19.25 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,976.16 | 82,139.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,097.27 | 5,208.80 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,285.05 | 2,382.23 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.61 | 282.98 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,469.73 | 6,728.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,296.83 | 2,394.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,759.89 | 17,939.28 | 18,516.08 |
THAILAND BAHT | THB | 609.71 | 677.45 | 703.44 |
US DOLLAR | USD | 24,130.00 | 24,160.00 | 24,500.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,537 | 15,557 | 16,157 |
CAD | CAD | 17,774 | 17,784 | 18,484 |
CHF | CHF | 27,573 | 27,593 | 28,543 |
CNY | CNY | - | 3,315 | 3,455 |
DKK | DKK | - | 3,434 | 3,604 |
EUR | EUR | #25,399 | 25,609 | 26,899 |
GBP | GBP | 30,193 | 30,203 | 31,373 |
HKD | HKD | 2,983 | 2,993 | 3,188 |
JPY | JPY | 159.87 | 160.02 | 169.57 |
KRW | KRW | 15.98 | 16.18 | 19.98 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,215 | 2,335 |
NZD | NZD | 14,505 | 14,515 | 15,095 |
SEK | SEK | - | 2,244 | 2,379 |
SGD | SGD | 17,577 | 17,587 | 18,387 |
THB | THB | 630.85 | 670.85 | 698.85 |
USD | USD | #24,095 | 24,135 | 24,555 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,210.00 | 24,230.00 | 24,550.00 |
EUR | EUR | 26,028.00 | 26,133.00 | 27,043.00 |
GBP | GBP | 30,509.00 | 30,693.00 | 31,492.00 |
HKD | HKD | 3,057.00 | 3,069.00 | 3,170.00 |
CHF | CHF | 27,960.00 | 28,072.00 | 28,843.00 |
JPY | JPY | 163.51 | 164.17 | 169.33 |
AUD | AUD | 15,757.00 | 15,820.00 | 16,286.00 |
SGD | SGD | 17,975.00 | 18,047.00 | 18,450.00 |
THB | THB | 671.00 | 674.00 | 706.00 |
CAD | CAD | 17,962.00 | 18,034.00 | 18,437.00 |
NZD | NZD | 14,754.00 | 15,243.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.23 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 4/2/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 4/2/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 4/2/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,96 điểm – tăng 0,89% so với giao dịch ngày 2/2.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la Mỹ ghi nhận đã tăng lên mức cao nhất trong 7 tuần kết thúc tuần giao dịch sau khi dữ liệu cho thấy các nhà tuyển dụng đã bổ sung thêm nhiều việc làm trong tháng 1 so với dự kiến, làm giảm cơ hội cắt giảm lãi suất trong ngắn hạn của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Biên chế phi nông nghiệp đã tăng 353.000 vào tháng trước, đánh bại kỳ vọng của các nhà kinh tế về mức tăng 180.000. Thu nhập trung bình mỗi giờ tăng 0,6% sau khi tăng 0,4% trong tháng 12.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York cho biết, “thị trường đã giảm kỳ vọng về việc FED có khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3 tới và giảm số lượng cắt giảm mà FED sẽ thực hiện trong năm nay.”
Kho bạc đã được hưởng lợi từ nhu cầu trú ẩn an toàn do những lo ngại mới về sức khỏe tài chính của các ngân hàng khu vực Hoa Kỳ. Nhưng những lo ngại này đã giảm bớt vào hôm 2/2, khi cổ phiếu ngân hàng khu vực của Mỹ phục hồi nhẹ sau đợt bán tháo tàn khốc kéo dài hai ngày, giúp lợi suất tăng cao hơn.
Đồng Euro giảm xuống 1,07810 USD, giữ ngay trên mức 1,07800 USD đạt được vào thứ Năm, mức yếu nhất kể từ ngày 13/12. Đồng bạc xanh tăng lên 148,58 Yen, ngay dưới mức 148,80 đạt được vào ngày 19/1, mức cao nhất kể từ ngày 28/11.
Giá USD ngày 4/2/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|