Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 30/7/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 30/7/2024, USD trong nước giảm 6 đồng hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới nhích tăng trước cuộc họp của FOMC
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (30/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.252 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/7.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.085 và mức bán ra là 25.455, giảm 6 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 29/7. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 30/07/2024 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,120.10 | 16,282.93 | 16,805.42 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,808.00 | 17,987.88 | 18,565.08 |
SWISS FRANC | CHF | 27,844.87 | 28,126.13 | 29,028.65 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,411.73 | 3,446.19 | 3,557.31 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,601.71 | 3,739.65 |
EURO | EUR | 26,677.12 | 26,946.59 | 28,140.06 |
POUND STERLING | GBP | 31,567.60 | 31,886.46 | 32,909.65 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,155.24 | 3,187.11 | 3,289.38 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 301.17 | 313.21 |
YEN | JPY | 159.63 | 161.24 | 168.95 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.56 | 19.15 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,481.42 | 85,779.52 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,394.62 | 5,512.32 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.94 | 2,344.44 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 277.85 | 307.58 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,721.38 | 6,990.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,285.50 | 2,382.56 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,344.90 | 18,530.21 | 19,124.81 |
THAILAND BAHT | THB | 621.84 | 690.93 | 717.40 |
US DOLLAR | USD | 25,085.00 | 25,115.00 | 25,455.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,140.00 | 25,155.00 | 25,455.00 |
EUR | EUR | 26,967.00 | 27,075.00 | 28,183.00 |
GBP | GBP | 31,935.00 | 32,128.00 | 33,097.00 |
HKD | HKD | 3,179.00 | 3,192.00 | 3,295.00 |
CHF | CHF | 28,109.00 | 28,222.00 | 29,103.00 |
JPY | JPY | 160.64 | 161.29 | 168.75 |
AUD | AUD | 16,314.00 | 16,380.00 | 16,874.00 |
SGD | SGD | 18,523.00 | 18,597.00 | 19,145.00 |
THB | THB | 687.00 | 690.00 | 719.00 |
CAD | CAD | 17,985.00 | 18,057.00 | 18,580.00 |
NZD | NZD | 14,682.00 | 15,175.00 | |
KRW | KRW | 17.54 | 19.15 |
3. Sacombank - Cập nhật: 13/09/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25120 | 25120 | 25464 |
AUD | AUD | 16347 | 16397 | 16907 |
CAD | CAD | 18067 | 18117 | 18568 |
CHF | CHF | 28304 | 28354 | 28917 |
CNY | CNY | 0 | 3448 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1047 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3636 | 0 |
EUR | EUR | 27176 | 27226 | 27936 |
GBP | GBP | 32222 | 32272 | 32932 |
HKD | HKD | 0 | 3265 | 0 |
JPY | JPY | 162.61 | 163.11 | 167.65 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9638 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5565 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2300 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14671 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 408 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2400 | 0 |
SGD | SGD | 18620 | 18670 | 19227 |
THB | THB | 0 | 663.5 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 780 | 0 |
XAU | XAU | 7750000 | 7750000 | 7950000 |
XBJ | XBJ | 7150000 | 7150000 | 7610000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 30/7/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 30/7/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 30/7/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,57 điểm – tăng 0,24% so với giao dịch ngày 29/7.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số Đô la (DXY) tăng 0,24% vào hôm nay và đạt mức cao nhất trong 2 tuần. Đồng Đô la nhận được sự hỗ trợ từ sự yếu kém của đồng Đô la Canada, giảm xuống mức thấp nhất trong 8 tháng rưỡi so với đồng Đô la, và sự yếu kém của đồng bảng Anh, giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tuần rưỡi so với đồng tiền Mỹ.
Ngoài ra, đồng bạc xanh tăng nhẹ vào hôm nay khi các nhà giao dịch chuẩn bị cho một tuần bận rộn với nhiều tin tức như quyết định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang và Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) vào thứ Tư (giờ Mỹ), tiếp theo là báo cáo việc làm tháng 7 của Mỹ vào cuối tuần.
Tin tức kinh tế Mỹ ngày hôm nay không mấy khả quan đối với đồng Đô la sau khi triển vọng sản xuất tháng 7 của cuộc khảo sát hoạt động kinh doanh chung của FED Dallas bất ngờ giảm 2,4 xuống -7,5, yếu hơn kỳ vọng tăng lên 14,2.
Thị trường đang loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản xuống 4% cho cuộc họp Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) vào thứ Ba hoặc thứ Tư (giờ Mỹ) tuần này và loại trừ 100% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9 nếu FOMC không cắt giảm lãi suất trong tuần này.
Giá USD hôm nay ngày 30/7/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |