Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 3/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 3/5/2024, USD VCB tăng giảm trái chiều tại hai chiều mua – bán, USD thế giới chiều tục sụt giảm sau quyết định chính sách tiền tệ của FED
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (3/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.242 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên giao dịch ngày 2/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng - giảm trái chiều tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.114 và mức bán ra là 25.454, tăng 26 đồng ở chiều mua và giảm 4 đồng ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 2/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 03/05/2024 05:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,148.18 | 16,311.29 | 16,834.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,018.42 | 18,200.42 | 18,784.35 |
SWISS FRANC | CHF | 26,976.49 | 27,248.98 | 28,123.22 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,430.65 | 3,465.30 | 3,577.02 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,577.51 | 3,714.51 |
EURO | EUR | 26,482.03 | 26,749.52 | 27,934.14 |
POUND STERLING | GBP | 30,979.30 | 31,292.23 | 32,296.19 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,161.16 | 3,193.09 | 3,295.54 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.13 | 315.25 |
YEN | JPY | 157.89 | 159.49 | 167.11 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.32 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,135.18 | 85,419.03 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,264.19 | 5,379.01 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,254.80 | 2,350.53 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.71 | 286.40 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,743.13 | 7,012.72 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,277.97 | 2,374.70 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,186.80 | 18,370.51 | 18,959.90 |
THAILAND BAHT | THB | 606.79 | 674.21 | 700.03 |
US DOLLAR | USD | 25,114.00 | 25,144.00 | 25,454.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 03/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,372 | 16,392 | 16,992 |
CAD | CAD | 18,282 | 18,292 | 18,992 |
CHF | CHF | 27,405 | 27,425 | 28,375 |
CNY | CNY | - | 3,441 | 3,581 |
DKK | DKK | - | 3,567 | 3,737 |
EUR | EUR | #26,411 | 26,621 | 27,911 |
GBP | GBP | 31,305 | 31,315 | 32,485 |
HKD | HKD | 3,123 | 3,133 | 3,328 |
JPY | JPY | 161.21 | 161.36 | 170.91 |
KRW | KRW | 16.42 | 16.62 | 20.42 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,232 | 2,352 |
NZD | NZD | 14,895 | 14,905 | 15,485 |
SEK | SEK | - | 2,264 | 2,399 |
SGD | SGD | 18,205 | 18,215 | 19,015 |
THB | THB | 636.83 | 676.83 | 704.83 |
USD | USD | #25,140 | 25,140 | 25,454 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,150.00 | 25,154.00 | 25,454.00 |
EUR | EUR | 26,614.00 | 26,721.00 | 27,913.00 |
GBP | GBP | 31,079.00 | 31,267.00 | 32,238.00 |
HKD | HKD | 3,175.00 | 3,188.00 | 3,293.00 |
CHF | CHF | 27,119.00 | 27,228.00 | 28,070.00 |
JPY | JPY | 158.64 | 159.28 | 166.53 |
AUD | AUD | 16,228.00 | 16,293.00 | 16,792.00 |
SGD | SGD | 18,282.00 | 18,355.00 | 18,898.00 |
THB | THB | 667.00 | 670.00 | 698.00 |
CAD | CAD | 18,119.00 | 18,192.00 | 18,728.00 |
NZD | NZD | 14,762.00 | 15,261.00 | |
KRW | KRW | 17.57 | 19.19 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 3/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 3/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 3/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,41 điểm – giảm 0,35% so với giao dịch ngày 2/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ (DXY) tiếp tục giảm nhẹ vào phiên giao dịch hôm nay, sau quyết định chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong phiên trước. Tóm lại, ngân hàng trung ương đã giữ nguyên chi phí đi vay trong phạm vi mục tiêu hiện tại là 5,25% -5,50%, phù hợp với kỳ vọng, đồng thời duy trì xu hướng nới lỏng trong hướng dẫn dự kiến.
Một diễn biến đáng chú ý là quyết định của FED nhằm giảm đáng kể tốc độ của chương trình thắt chặt định lượng. Bắt đầu từ tháng 6, số lượng kho bạc đáo hạn hàng tháng được phép đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán sẽ giảm từ 60 tỷ USD xuống chỉ còn 25 tỷ USD. Động thái này khiến nhiều nhà kinh doanh trái phiếu mất cảnh giác vì hầu hết đều mong đợi một mức giảm nhỏ hơn.
Về mặt lạm phát , các nhà hoạch định chính sách đã gióng lên hồi chuông cảnh báo, cho thấy rằng chưa có tiến bộ hơn nữa trong việc giảm áp lực giá cả trong những tháng gần đây - một sự thừa nhận mang tính diều hâu.
Tuy nhiên, cuộc họp báo sau đó của Chủ tịch FED ông Powell đã đưa ra một thông điệp đối trọng. Mặc dù đưa ra tín hiệu rằng ngưỡng bắt đầu cắt giảm lãi suất là cao nhưng ông vẫn đề xuất một tiêu chuẩn thậm chí còn khắt khe hơn để tiếp tục tăng lãi suất.
Với việc FED không thể thực hiện chính sách diều hâu một cách dứt khoát, lợi suất có thể khó duy trì quỹ đạo đi lên. Ngược lại, kết quả này có thể tước đi chất xúc tác tăng giá quan trọng của đồng Đô la Mỹ, đặc biệt nếu dữ liệu kinh tế sắp tới bắt đầu suy yếu về mặt vật chất. Điều đó nói lên rằng, cuộc khảo sát việc làm tháng 4 rất được mong đợi vào thứ Sáu là một sự kiện quan trọng cần theo dõi, với các nhà kinh tế dự đoán sẽ có khoảng 243.000 việc làm mới.
Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp yếu hơn dự kiến có thể làm thay đổi câu chuyện một lần nữa, khiến các nhà giao dịch bắt đầu coi nhẹ việc nới lỏng tiền tệ nhiều hơn cho năm 2024, tạo ra một môi trường thù địch đối với đồng Đô la Mỹ. Mặt khác, tăng trưởng việc làm nóng hơn dự báo có thể buộc thị trường phải định giá trong kịch bản lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn - một kết quả tăng giá cho đồng bạc xanh.
Giá USD hôm nay ngày 3/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |