Tỷ giá USD hôm nay 1/3: Đồng đô la thiết lập mức tăng hằng tháng đầu tiên từ tháng 9/2022 Tỷ giá USD hôm nay 2/3: Đô la giảm nhẹ trước tín hiệu lạc quan từ Trung Quốc, ở mức 104 điểm |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm với đồng Đô la Mỹ giảm 5 đồng, hiện ở mức 23.638 đồng.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,983 điểm với mức tăng 0,59% khi chốt phiên ngày 2/3.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: TradingView) |
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 3/3 theo Bloomberg (theo giờ Việt Nam) |
Hiện 1 Euro đổi 1,0598 USD. 1 bảng Anh đổi 1,1948 USD. 1 USD đổi 136,760 Yên. 1 USD đổi 1,3594 Đô la Canada. 1 Đô la Úc đổi 0,6730 USD.
Tỷ giá USD hôm nay có khả năng tăng nhẹ
Đồng đô la mạnh lên vào thứ Năm cho thấy Cục Dự trữ Liên bang phải tiếp tục tăng lãi suất để chế ngự lạm phát sau khi dữ liệu thất nghiệp chỉ ra rằng thị trường việc làm của Hoa Kỳ vẫn còn mạnh và các dữ liệu khác cho thấy chi phí lao động ngày càng tăng,
Alvise Marino, chiến lược gia giao dịch vĩ mô tại Credit Suisse ở New York, cho biết: “Lãi suất của Mỹ tăng cao hơn mà bạn đang thấy không xảy ra một mình. Những diễn biến tương tự đang diễn ra ở phần còn lại của thế giới, đặc biệt là ở châu Âu, đáng chú ý nhất là nơi dữ liệu lạm phát tiếp tục gây ngạc nhiên tương đối mạnh”.
Chủ tịch Fed Atlanta, Raphael Bostic, cho biết hôm thứ Năm rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã sẵn sàng tiếp tục nâng lãi suất cao hơn nếu lạm phát không chậm lại và vẫn đang cân nhắc dữ liệu lạm phát mạnh hơn dự đoán gần đây có thể định hình chính sách của Fed như thế nào.
Hợp đồng tương lai tăng cao hơn, với việc thị trường định giá tỷ lệ cao nhất tăng lên 5,493% trong các quỹ vào tháng 9, trước khi giảm một chút sau đó trong phiên xuống còn 5,447%.
Số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới lại giảm vào tuần trước, cho thấy thị trường việc làm vẫn đang phát triển mạnh mẽ. Một báo cáo khác của Bộ Lao động cho thấy chi phí lao động tăng nhanh hơn nhiều so với ước tính trước đó trong quý IV.
Chỉ số DXY đã tăng 0,623%, trong khi đồng euro giảm 0,71% xuống còn 1,0589 đô la.Trong khi đó phản ứng của thị trường đối với dữ liệu của khu vực đồng euro ban đầu đã bị hạn chế sau khi đồng euro tăng 0,9% so với đồng đô la vào thứ Tư, mức tăng hàng ngày lớn nhất trong một tháng gần đây.
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra ở mức:
Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 USD = | 23.450 VND | 24.780 VND |
Tỷ giá tham khảo bên ngoài thị trường tính đến ngày 3/3 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường ngày 3/3 |
1. VCB - Cập nhật: 03/03/2023 06:30 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,560.06 | 15,717.24 | 16,223.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 16,972.76 | 17,144.20 | 17,696.20 |
SWISS FRANC | CHF | 24,511.01 | 24,758.59 | 25,555.75 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,366.20 | 3,400.20 | 3,510.21 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,327.21 | 3,455.01 |
EURO | EUR | 24,572.29 | 24,820.49 | 25,947.78 |
POUND STERLING | GBP | 27,692.62 | 27,972.34 | 28,872.97 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,943.03 | 2,972.76 | 3,068.47 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.29 | 297.77 |
YEN | JPY | 168.75 | 170.45 | 178.65 |
KOREAN WON | KRW | 15.59 | 17.32 | 18.99 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,020.93 | 80,109.13 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,237.99 | 5,352.84 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,228.57 | 2,323.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 299.36 | 331.44 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,298.69 | 6,551.24 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,216.85 | 2,311.23 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,164.44 | 17,337.82 | 17,896.05 |
THAILAND BAHT | THB | 600.68 | 667.42 | 693.05 |
US DOLLAR | USD | 23,505.00 | 23,535.00 | 23,875.00 |
2. Sacombank - Cập nhật: 03/03/2023 17:17 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
CHF | CHF | 24.975 | 25.391 | |
GBP | GBP | 28.158 | 28.574 | |
AUD | AUD | 15.744 | 16.152 | |
USD | USD | 23.575 | 23.940 | |
EUR | EUR | 24.988 | 25.398 | |
JPY | JPY | 172,12 | 176,2 | |
CAD | CAD | 17.203 | 17.612 |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|