Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 29/9/2023
Tỷ giá USD hôm nay 29/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tiếp tục phi mã. Tỷ giá USD thế giới thiết lập liên tiếp đà tăng trường tuần.
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (29/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố giữ nguyên so với ngày 28/9, hiện ở mức 24.088 VND/USD.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.242 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.242 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 20 đồng cho mức mua vào là 24.220 và mức bán ra là 24.560. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 29/09/2023 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,128.42 | 15,281.23 | 15,772.50 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,591.59 | 17,769.28 | 18,340.53 |
SWISS FRANC | CHF | 25,845.12 | 26,106.18 | 26,945.45 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,271.17 | 3,304.22 | 3,410.96 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,375.65 | 3,505.14 |
EURO | EUR | 24,983.52 | 25,235.88 | 26,355.11 |
POUND STERLING | GBP | 28,902.27 | 29,194.21 | 30,132.75 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,037.63 | 3,068.31 | 3,166.95 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.46 | 304.17 |
YEN | JPY | 158.61 | 160.21 | 167.90 |
KOREAN WON | KRW | 15.55 | 17.28 | 18.95 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,658.98 | 81,808.98 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,127.22 | 5,239.39 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,225.61 | 2,320.25 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 239.20 | 264.81 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,484.14 | 6,743.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,161.79 | 2,253.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,332.47 | 17,507.55 | 18,070.38 |
THAILAND BAHT | THB | 585.15 | 650.17 | 675.11 |
US DOLLAR | USD | 24,190.00 | 24,220.00 | 24,560.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 29/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,370 | 15,390 | 15,990 |
CAD | CAD | 17,787 | 17,797 | 18,497 |
CHF | CHF | 26,146 | 26,166 | 27,116 |
CNY | CNY | - | 3,272 | 3,412 |
DKK | DKK | - | 3,367 | 3,537 |
EUR | EUR | #24,919 | 24,929 | 26,219 |
GBP | GBP | 29,228 | 29,238 | 30,408 |
HKD | HKD | 2,986 | 2,996 | 3,191 |
JPY | JPY | 159.29 | 159.44 | 168.99 |
KRW | KRW | 15.9 | 16.1 | 19.9 |
LAK | LAK | - | 0.72 | 1.42 |
NOK | NOK | - | 2,195 | 2,315 |
NZD | NZD | 14,296 | 14,306 | 14,886 |
SEK | SEK | - | 2,159 | 2,294 |
SGD | SGD | 17,305 | 17,315 | 18,115 |
THB | THB | 614.8 | 654.8 | 682.8 |
USD | USD | #24,148 | 24,188 | 24,608 |
3. BIDV - Cập nhật: 28/09/2023 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,250 | 24,250 | 24,550 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,029 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,029 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 28,985 | 29,160 | 30,058 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,052 | 3,073 | 3,162 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 25,936 | 26,093 | 26,895 |
Yên Nhật | JPY | 160.03 | 161 | 168.33 |
Baht Thái Lan | THB | 634.66 | 641.07 | 684.76 |
Dollar Australia | AUD | 15,243 | 15,335 | 15,764 |
Dollar Canada | CAD | 17,706 | 17,812 | 18,350 |
Dollar Singapore | SGD | 17,428 | 17,533 | 18,026 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,174 | 2,246 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,381 | 3,492 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,236 | 2,310 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,305 | 3,393 |
Rub Nga | RUB | - | 228 | 293 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,237 | 14,323 | 14,718 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.96 | - | 18.97 |
Euro | EUR | 25,150 | 25,218 | 26,327 |
Dollar Đài Loan | TWD | 683.82 | - | 826.04 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,848.95 | - | 5,459.7 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 29/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 29/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 29/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 106,14 điểm với mức giảm 0,50% khi chốt phiên ngày 28/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đồng đô la đã rút lui từ mức cao nhất trong 10 tháng khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, nhưng vẫn duy trì xu hướng tăng trưởng hàng tuần và các nhà đầu tư tiếp tục đề phòng khả năng can thiệp đối với đồng yên sau khi nó giữ vị trí thấp gần 11 tháng so với đồng tiền Mỹ.
Đồng đô la đã trải qua một chu kỳ tăng vọt do kỳ vọng rằng nền kinh tế Mỹ sẽ vẫn duy trì lãi suất cao hơn so với các nền kinh tế khác, sau khi Cục Dự trữ Liên bang cảnh báo tuần trước rằng họ có thể tăng lãi suất một lần nữa và có thể giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Vassili Serebrikov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York, cho biết: Đồng đô la trong bối cảnh này đang được hưởng lợi từ cả lợi suất cao hơn và tâm lý rủi ro bồn chồn hơn. Lợi suất toàn cầu đang tăng, nhưng với nền kinh tế Mỹ hoạt động tốt hơn, đồng đô la Mỹ vẫn có vẻ hấp dẫn. Theo đó, lợi suất trái phiếu 10 năm chuẩn của Mỹ đạt 4,688%, đây là mức cao nhất kể từ năm 2007.
Ở thị trường tiền tệ khác, đồng euro đã phục hồi 0,50% trong ngày để đạt 1,0554 USD, nhưng vẫn cách xa mức thấp nhất trong tháng 1, là 1,0482 USD.
Ngoài ra, dữ liệu công bố vào hôm qua cho thấy nền kinh tế Mỹ duy trì mức tăng trưởng khá mạnh trong quý hai, với tỷ lệ hàng năm là 2,1% chưa được điều chỉnh. Một báo cáo khác cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của tiểu bang đã tăng 2.000 lên mức điều chỉnh theo mùa là 204.000 trong tuần kết thúc vào ngày 23 tháng 9. Các nhà kinh tế đã dự báo sẽ có 215.000 đơn yêu cầu trong tuần gần nhất. Các hợp đồng mua nhà hiện có ở Mỹ cũng giảm nhiều hơn dự kiến trong tháng 8, giảm mạnh nhất trong gần một năm do lãi suất thế chấp cao làm xói mòn khả năng chi trả. Dữ liệu tiêu dùng cá nhân sẽ được công bố vào thứ Sáu sẽ là trọng tâm tiếp theo để có thêm manh mối về lạm phát ở Mỹ.
Chicago Fed Tổng thống Austan Goolsbee cho biết: Fed có thể đạt được một điều hiếm gặp bằng cách kiểm soát lạm phát mà không ảnh hưởng lớn đến việc làm và tăng trưởng, nhưng cũng cần phải “hết sức cẩn thận” khi vạch ra các động thái chính sách tiếp theo.
Về phía đồng yên sẽ tiếp tục được theo dõi tình hình với tình hình giao dịch gần mức 150 yên, được coi là có khả năng thúc đẩy sự can thiệp từ chính quyền Nhật Bản.
Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki cho biết Nhật Bản sẽ không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào nếu có bất kỳ biến động tiền tệ quá mức nào, cảnh báo chống lại các động thái đầu cơ của đồng yên trong bối cảnh đồng tiền này giảm giá.
Giá USD hôm nay ngày 29/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|