Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (28/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tăng 4 đồng so với ngày 27/9, hiện ở mức 24.088 VND/USD.
Tỷ giá USD hôm nay 28/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng, thiết lập đỉnh mới. Tỷ giá USD thế giới thiết lập đỉnh mới trong 10 tháng qua.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.242 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.242 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giữ nguyên cho mức mua vào là 24.200 và mức bán ra là 24.540. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 28/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,144.50 | 15,297.47 | 15,789.28 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,565.45 | 17,742.88 | 18,313.31 |
SWISS FRANC | CHF | 25,888.65 | 26,150.15 | 26,990.87 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,267.64 | 3,300.65 | 3,407.27 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,387.93 | 3,517.90 |
EURO | EUR | 25,069.87 | 25,323.10 | 26,446.24 |
POUND STERLING | GBP | 28,826.31 | 29,117.49 | 30,053.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,036.88 | 3,067.56 | 3,166.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.94 | 303.64 |
YEN | JPY | 158.86 | 160.47 | 168.17 |
KOREAN WON | KRW | 15.59 | 17.33 | 19.00 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,594.43 | 81,741.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,125.19 | 5,237.32 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,206.13 | 2,299.95 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.81 | 266.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,478.30 | 6,737.74 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,168.63 | 2,260.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,328.36 | 17,503.39 | 18,066.12 |
THAILAND BAHT | THB | 589.31 | 654.79 | 679.91 |
US DOLLAR | USD | 24,170.00 | 24,200.00 | 24,540.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,172 | 15,192 | 15,792 |
CAD | CAD | 17,764 | 17,774 | 18,474 |
CHF | CHF | 25,975 | 25,995 | 26,945 |
CNY | CNY | - | 3,267 | 3,407 |
DKK | DKK | - | 3,347 | 3,517 |
EUR | EUR | #24,765 | 24,775 | 26,065 |
GBP | GBP | 29,038 | 29,048 | 30,218 |
HKD | HKD | 2,989 | 2,999 | 3,194 |
JPY | JPY | 158.97 | 159.12 | 168.67 |
KRW | KRW | 15.81 | 16.01 | 19.81 |
LAK | LAK | - | 0.72 | 1.42 |
NOK | NOK | - | 2,187 | 2,307 |
NZD | NZD | 14,183 | 14,193 | 14,773 |
SEK | SEK | - | 2,129 | 2,264 |
SGD | SGD | 17,213 | 17,223 | 18,023 |
THB | THB | 612.44 | 652.44 | 680.44 |
USD | USD | #24,145 | 24,185 | 24,605 |
3. BIDV - Cập nhật: 27/09/2023 13:36 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,230 | 24,230 | 24,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,010 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,010 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,002 | 29,177 | 30,073 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,052 | 3,074 | 3,162 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,014 | 26,171 | 26,985 |
Yên Nhật | JPY | 160.24 | 161.21 | 168.58 |
Baht Thái Lan | THB | 637.95 | 644.39 | 688.13 |
Dollar Australia | AUD | 15,245 | 15,337 | 15,768 |
Dollar Canada | CAD | 17,657 | 17,764 | 18,300 |
Dollar Singapore | SGD | 17,429 | 17,534 | 18,027 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,175 | 2,247 |
Kip Lào | LAK | - | 0.92 | 1.27 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,398 | 3,510 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,217 | 2,291 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,304 | 3,393 |
Rub Nga | RUB | - | 229 | 293 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,199 | 14,285 | 14,679 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.02 | 17.69 | 19.02 |
Euro | EUR | 25,280 | 25,349 | 26,463 |
Dollar Đài Loan | TWD | 683.47 | - | 826.13 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,847.53 | - | 5,457.57 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 28/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 28/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 106,65 điểm với mức tăng 0,40% khi chốt phiên ngày 27/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, chỉ số đô la Mỹ đã đạt mức cao nhất trong 10 tháng so với các đồng tiền chính, đẩy đồng euro xuống mức thấp nhất gần 9 tháng và đưa đồng yên vào vùng cần sự can thiệp. Điều này xuất phát từ sự tin tưởng của các nhà đầu tư rằng nền kinh tế Mỹ sẽ vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong môi trường kinh tế có lãi suất cao.
Theo đó, triển vọng về lãi suất cao hơn trong thời gian dài của Hoa Kỳ đã kích hoạt sự tin tưởng của nhà đầu tư, khi họ dự đoán rằng Mỹ có thể đối phó tốt nhất với những thách thức mới này, bao gồm cả lãi suất cao hơn và giá năng lượng tăng cao. Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm tiếp tục tăng, đạt mức cao nhất kể từ tháng 10 năm 2007.
Dane Cekov, chiến lược gia ngoại hối cấp cao tại Nordea, lưu ý: Rõ ràng là thị trường nhận thấy lợi suất dài hạn cao hơn ở Mỹ trong thời gian dài hơn. Đó là động lực chính thúc đẩy đồng đô la ở đây.
Tuy nhiên, Chủ tịch Fed Minneapolis Neel Kashkari đã cho biết vẫn chưa rõ liệu ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã hoàn tất việc tăng lãi suất hay chưa trong bối cảnh có nhiều bằng chứng về tình hình kinh tế đang diễn ra.
Thêm vào đó, dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ đã khiến các nhà đầu tư bất chấp kỳ vọng về tình trạng suy thoái. Cục Dự trữ Liên bang tuần trước đã cảnh báo rằng họ có thể tăng lãi suất một lần nữa và có khả năng duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Marc Chandler, chiến lược gia trưởng thị trường tại Bannockburn Global Forex ở New York, cho biết: Ngay cả khi luồng tin tức từ Mỹ không hay đến thế, nó vẫn có vẻ tương đối tốt hơn.
Hiện, đồng yên Nhật Bản đã suy yếu khiến nó chạm mức thấp nhất trong 11 tháng, 149,71 Yên đổi một USD. Cặp đô la/yên đã trở nên cực kỳ nhạy cảm với sự thay đổi trong lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ dài hạn, đặc biệt là ở kỳ hạn 10 năm.
Alvin Tan, người đứng đầu chiến lược ngoại hối châu Á tại RBC Capital Markets, cho biết: Áp lực tăng giá cơ bản (đối với đô la/yên) từ lợi suất trái phiếu là quá lớn để có thể bỏ qua. Tuy nhiên, ngay cả khi có sự can thiệp, nó sẽ không khiến đô la/yên giảm giá vĩnh viễn trừ khi lãi suất trái phiếu cũng bắt đầu giảm một cách nghiêm túc.
Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ đã gây bất ngờ cho thị trường khi tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất hiện tại, khiến đồng franc Thụy Sĩ quay cuồng.
Giá USD hôm nay ngày 28/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|