Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (28/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.736 VND/USD, giảm 10 đồng so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá USD hôm nay 28/7/2023, giá USD/VND, giá đô hôm nay trên thế giới tăng bùng nổ sau quyết định của Fed. Song trong nước, USD chợ đen, giá USD VCB đều giảm.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.872 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.872 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 5-10 đồng cho mức mua vào là 23.500 và mức bán ra là 23.840.
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.500 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.800 - 23.900 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 28/07/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,606.26 | 15,763.90 | 16,271.49 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,481.99 | 17,658.58 | 18,227.18 |
SWISS FRANC | CHF | 26,803.96 | 27,074.71 | 27,946.50 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,242.06 | 3,274.81 | 3,380.76 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,455.73 | 3,588.47 |
EURO | EUR | 25,559.94 | 25,818.13 | 26,990.78 |
POUND STERLING | GBP | 29,833.39 | 30,134.74 | 31,105.06 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,957.98 | 2,987.86 | 3,084.06 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.01 | 299.56 |
YEN | JPY | 164.00 | 165.66 | 173.62 |
KOREAN WON | KRW | 16.08 | 17.86 | 19.59 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,907.12 | 79,990.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,174.77 | 5,288.24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,294.63 | 2,392.32 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.28 | 277.09 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,293.24 | 6,545.59 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,231.34 | 2,326.34 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,408.11 | 17,583.95 | 18,150.15 |
THAILAND BAHT | THB | 612.08 | 680.09 | 706.21 |
US DOLLAR | USD | 23,470.00 | 23,500.00 | 23,840.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 27/07/2023 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,510 | 23,510 | 23,810 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,289 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,463 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,974 | 30,155 | 31,293 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,969 | 2,990 | 3,077 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,906 | 27,069 | 27,919 |
Yên Nhật | JPY | 164.99 | 165.99 | 173.8 |
Baht Thái Lan | THB | 655.91 | 662.54 | 723.57 |
Dollar Australia | AUD | 15,738 | 15,833 | 16,313 |
Dollar Canada | CAD | 17,579 | 17,686 | 18,229 |
Dollar Singapore | SGD | 17,510 | 17,615 | 18,116 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,238 | 2,313 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.3 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,465 | 3,581 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,307 | 2,384 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,259 | 3,368 |
Rub Nga | RUB | - | 238 | 305 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,516 | 14,604 | 14,963 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.58 | 18.31 | 19.84 |
Euro | EUR | 25,755 | 25,825 | 26,988 |
Dollar Đài Loan | TWD | 684.47 | - | 827.14 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,887.78 | - | 5,506.94 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 28/7/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 28/7/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 101,69 điểm với mức tăng 0,8% khi chốt phiên ngày 27/7.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Dòng tiền đô la đã tăng mạnh so với đồng euro vào ngày Thứ Năm sau khi dữ liệu kinh tế tích cực của Hoa Kỳ tiếp tục làm giảm sự lo ngại về việc Cục Dự trữ Liên bang sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ. Hầu hết các chỉ số kinh tế gần đây đã cho thấy Hoa Kỳ đang duy trì tốc độ tăng trưởng cao và ngăn chặn suy thoái, giúp tăng cường khả năng Fed có thể tiếp tục tăng lãi suất nếu dữ liệu kinh tế vẫn duy trì đà tích cực.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tiên giảm xuống mức 221.000 trong tuần kết thúc vào ngày 22 tháng 7, mức thấp nhất kể từ tháng 2, theo báo cáo của Bộ Lao động, vượt xa dự đoán của các nhà kinh tế.
Các nhà chuyên gia cho biết thị trường ban đầu đã định rằng Hoa Kỳ sẽ giảm tốc độ tăng trưởng nhanh chóng, nhưng dữ liệu mới đã đảo ngược suy nghĩ đó. Khiến chỉ số đô la, đo lường đồng tiền Mỹ so với sáu đồng tiền chính khác, đã tăng 0,692% lên 101,790, trong khi đồng euro giảm 1,06% xuống 1,0965 đô la.
Trong khi đó, đồng yên Nhật cũng đã tăng 0,77% so với đồng đô la ở mức 139,14, sau khi có thông tin rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ thảo luận về việc điều chỉnh chính sách kiểm soát lãi suất. Tuy nhiên, các chuyên gia cho biết rằng cơ quan này vẫn duy trì chính sách lỏng lẻo của mình và có thể điều chỉnh chỉ tiêu trong tương lai.
Các chuyên gia cũng đánh giá cao việc tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Hoa Kỳ, trong khi khu vực đồng euro lại đang chịu sức ép với sự yếu kém trong các chỉ số quản lý mua hàng và niềm tin kinh doanh ở Đức. Với việc dữ liệu kinh tế từ khu vực đồng euro không mấy tích cực, và khả năng phục hồi của Hoa Kỳ tỏ ra mạnh mẽ hơn, thị trường đã quay đầu mua đồng đô la và bán đồng euro.
Trong khi đó, đồng bảng Anh (Sterling) đã giảm 1,21% so với đồng đô la, giao dịch lần cuối ở mức $1,2783.
Trên thị trường tiền điện tử, giá bitcoin giảm 1,41% xuống còn 29.159 đô la và giá Ethereum giảm 1,04% xuống còn 1.860,50 đô la.
Giá USD hôm nay ngày 28/7/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|