Tỷ giá USD hôm nay 27/1/2024: USD đồng loạt sụt giảm Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 27/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà giảm giá Giá vàng hôm nay 27/1/2024: Vàng đảo chiều tăng trở lại |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 28/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 28/1/2024, USD VCB tiếp tục duy trì mức giảm nhẹ, USD thế giới kết thúc tuần ở mức trên 103 điểm hướng đến tuần tăng giá thứ tư liên tiếp.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (28/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.036 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.187 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.187 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.395 và mức bán ra là 24.765, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 26/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 28/01/2024 05:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,768.52 | 15,927.79 | 16,439.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,792.24 | 17,971.96 | 18,549.47 |
SWISS FRANC | CHF | 27,643.53 | 27,922.76 | 28,820.03 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,360.07 | 3,394.01 | 3,503.61 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,511.39 | 3,646.04 |
EURO | EUR | 25,979.71 | 26,242.13 | 27,405.62 |
POUND STERLING | GBP | 30,439.47 | 30,746.94 | 31,734.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,066.12 | 3,097.09 | 3,196.61 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.15 | 306.97 |
YEN | JPY | 161.55 | 163.18 | 170.99 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.27 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,707.34 | 82,898.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,139.77 | 5,252.14 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.30 | 2,407.47 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.91 | 291.06 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,540.25 | 6,802.07 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,305.32 | 2,403.32 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,885.17 | 18,065.83 | 18,646.36 |
THAILAND BAHT | THB | 607.90 | 675.45 | 701.35 |
US DOLLAR | USD | 24,395.00 | 24,425.00 | 24,765.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,855 | 15,875 | 16,475 |
CAD | CAD | 17,977 | 17,987 | 18,687 |
CHF | CHF | 27,934 | 27,954 | 28,904 |
CNY | CNY | - | 3,357 | 3,497 |
DKK | DKK | - | 3,492 | 3,662 |
EUR | EUR | #25,841 | 26,051 | 27,341 |
GBP | GBP | 30,689 | 30,699 | 31,869 |
HKD | HKD | 3,018 | 3,028 | 3,223 |
JPY | JPY | 161.82 | 161.97 | 171.52 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,280 | 2,400 |
NZD | NZD | 14,724 | 14,734 | 15,314 |
SEK | SEK | - | 2,280 | 2,415 |
SGD | SGD | 17,781 | 17,791 | 18,591 |
THB | THB | 636.95 | 676.95 | 704.95 |
USD | USD | #24,350 | 24,390 | 24,810 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,410.00 | 24,435.00 | 24,765.00 |
EUR | EUR | 26,166.00 | 26,271.00 | 27,196.00 |
GBP | GBP | 30,664.00 | 30,849.00 | 31,662.00 |
HKD | HKD | 3,084.00 | 3,096.00 | 3,198.00 |
CHF | CHF | 27,863.00 | 27,975.00 | 28,748.00 |
JPY | JPY | 163.41 | 164.07 | 169.25 |
AUD | AUD | 15,892.00 | 15,956.00 | 16,432.00 |
SGD | SGD | 18,073.00 | 18,146.00 | 18,556.00 |
THB | THB | 669.00 | 672.00 | 705.00 |
CAD | CAD | 17,981.00 | 18,053.00 | 18,461.00 |
NZD | NZD | 14,778.00 | 15,275.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.22 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 28/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 28/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 28/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,47 điểm – giảm 0,10% so với giao dịch ngày 26/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ kết thúc giao dịch trên mức 103 điểm, hướng đến tuần tăng giá thứ tư. Chỉ số USD Index cuối cùng đã giảm 0,10% ở mức 103,47.
Mỹ đã công bố chỉ số chi tiêu cá nhân (PCE) tăng 0,2% trong tháng 12/2023, sau khi giảm 0,1% trong tháng 11. Kể từ đầu năm 2023, chỉ số giá PCE đã tăng 2,6%. Tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức dưới 3% trong tháng thứ ba liên tiếp.
Sau dữ liệu lạm phát, thị trường tương lai lãi suất của Mỹ đang định giá 47% cơ hội Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ tại cuộc họp tháng 3. Tỉ lệ này ghi nhận mức giảm so với 51% vào phiên cuối tuần trước. Hai tuần trước đó, tỉ lệ dự báo FED sẽ giảm lãi suất vào tháng 3 từng lên tới 80%.
Ông Jonathan Petersen, chuyên gia kinh tế thị trường cấp cao tại Capital Economics cho rằng, bất chấp những dữ liệu kinh tế vững chắc gần đây, việc lạm phát hạ nhiệt đã hạn chế đà tăng của lợi suất trái phiếu kho bạc và đồng USD.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và các ngân hàng khác đã đẩy lùi kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất trong vài tháng tới. Do đó, không có nhiều cơ hội để đồng USD tăng mạnh hơn trong những quý tới.
Hiện tại, đồng bạc xanh tăng 0,3% so với đồng Yen Nhật, đạt mức 148,06.
Đồng Euro đã tăng 0,1%, đạt mức 1,0856 USD, phục hồi từ mức thấp nhất trong 6 tuần vào phiên trước đó. Đồng Euro đã giảm 0,7% trong tuần, mức giảm hàng tuần tồi tệ nhất kể từ tháng 10/2023.
Đồng bảng Anh giảm nhẹ so với đồng USD, xuống mức 1,2702 USD, trước quyết sách của Ngân hàng Anh vào tuần tới.
Giá USD hôm nay ngày 28/1/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|