Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 26/4/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 26/4/2024, USD VCB giảm thêm 10 đồng ở hai chiều mua – bán, bên cạnh đó, USD thế giới cũng sụt giảm sau khi dữ liệu kinh tế được công bố.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (26/4) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.264 VND/USD, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 25/4.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.137 và mức bán ra là 25.477, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch ngày 25/4. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/04/2024 06:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,132.31 | 16,295.26 | 16,818.06 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,084.86 | 18,267.53 | 18,853.61 |
SWISS FRANC | CHF | 27,078.76 | 27,352.28 | 28,229.82 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,428.68 | 3,463.32 | 3,574.97 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,581.24 | 3,718.38 |
EURO | EUR | 26,509.78 | 26,777.56 | 27,963.40 |
POUND STERLING | GBP | 30,937.15 | 31,249.64 | 32,252.22 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,157.93 | 3,189.82 | 3,292.16 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.56 | 315.69 |
YEN | JPY | 158.10 | 159.69 | 167.33 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.75 | 19.36 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,247.73 | 85,536.02 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,254.14 | 5,368.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,269.41 | 2,365.76 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 261.89 | 289.91 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,745.43 | 7,015.11 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,290.51 | 2,387.76 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,188.62 | 18,372.35 | 18,961.78 |
THAILAND BAHT | THB | 605.39 | 672.66 | 698.42 |
US DOLLAR | USD | 25,137.00 | 25,167.00 | 25,477.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,221 | 16,241 | 16,841 |
CAD | CAD | 18,253 | 18,263 | 18,963 |
CHF | CHF | 27,261 | 27,281 | 28,231 |
CNY | CNY | - | 3,431 | 3,571 |
DKK | DKK | - | 3,557 | 3,727 |
EUR | EUR | #26,341 | 26,551 | 27,841 |
GBP | GBP | 31,157 | 31,167 | 32,337 |
HKD | HKD | 3,108 | 3,118 | 3,313 |
JPY | JPY | 158.77 | 158.92 | 168.47 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,232 | 2,352 |
NZD | NZD | 14,850 | 14,860 | 15,440 |
SEK | SEK | - | 2,254 | 2,389 |
SGD | SGD | 18,096 | 18,106 | 18,906 |
THB | THB | 632.32 | 672.32 | 700.32 |
USD | USD | #25,070 | 25,070 | 25,477 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,150.00 | 25,155.00 | 25,475.00 |
EUR | EUR | 26,606.00 | 26,713.00 | 27,894.00 |
GBP | GBP | 30,936.00 | 31,123.00 | 32,079.00 |
HKD | HKD | 3,170.00 | 3,183.00 | 3,285.00 |
CHF | CHF | 27,180.00 | 27,289.00 | 28,124.00 |
JPY | JPY | 158.79 | 159.43 | 166.63 |
AUD | AUD | 16,185.00 | 16,250.30 | 16,742.00 |
SGD | SGD | 18,268.00 | 18,341.00 | 18,877.00 |
THB | THB | 665.00 | 668.00 | 694.00 |
CAD | CAD | 18,163.00 | 18,236.00 | 18,767.00 |
NZD | NZD | 14,805.00 | 15,299.00 | |
KRW | KRW | 17.62 | 19.25 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 26/4/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 26/4/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 26/4/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,58 điểm – giảm 0,30% so với giao dịch ngày 25/4.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm vào phiên hôm nay, ngoại trừ so với đồng Yen, dao động sau khi dữ liệu cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại bất ngờ và lạm phát gia tăng không mong muốn, có khả năng buộc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) phải chuyển hướng sang nới lỏng lãi suất.
Mặc dù đồng Đô la hầu như không bị rung chuyển so với đồng Yen đang bị bao vây, nhưng mặt khác nó chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn sau khi Bộ Thương mại báo cáo rằng tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ tăng trưởng ở mức 1,6% hàng năm trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 3, chậm hơn mức 2,4% mà các nhà kinh tế dự kiến.
Báo cáo cũng cho thấy lạm phát cơ bản được đo bằng chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) đã tăng 3,7% trong quý đầu tiên, làm lu mờ dự báo tăng 3,4%.
Sự bất ngờ về lạm phát khiến người ta tập trung nhiều hơn bình thường vào việc công bố dữ liệu chỉ số giá PCE cho tháng 3 vào thứ Sáu. Chỉ số PCE và chỉ số PCE cốt lõi tính giá thực phẩm và năng lượng là một trong những thước đo quan trọng nhất về hành vi giá cả của FED. Lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu lạm phát 2% của ngân hàng trung ương Mỹ.
Boris Kovacevic, chiến lược gia thị trường toàn cầu tại Convera ở Vienna, Áo, cho biết: “Phản ứng của thị trường đối với dữ liệu (GDP) cho biết tất cả những gì bạn cần biết về những gì các nhà đầu tư đang tập trung vào và chủ yếu là lạm phát chứ không phải tăng trưởng. Dữ liệu PCE 3,7% cho thấy rằng số PCE ngày mai sẽ cao hơn.”
Chỉ số Đô la, thước đo giá trị của đồng tiền Mỹ so với sáu đối thủ, đã đảo ngược khoản lỗ nhỏ qua đêm sau khi dữ liệu khiến lãi suất trái phiếu kho bạc chuẩn tăng lên, đạt đỉnh 106,00. Nó cuối cùng ở mức 105,60, giảm 0,21%.
Theo dữ liệu GDP, thị trường tương lai lãi suất của Hoa Kỳ đang định giá 58% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 9, giảm từ mức 70% vào cuối ngày thứ Tư, theo công cụ FedWatch của CME Group.
Các nhà giao dịch lãi suất tương lai hôm thứ Năm đã tính đến khả năng 68% rằng đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên của FED kể từ năm 2020 có thể xảy ra tại cuộc họp vào tháng 11.
Stuart Cole, nhà kinh tế vĩ mô trưởng tại Equiti Capital ở London, cho biết: “Các số liệu lạm phát… thậm chí có thể chỉ ra sự cần thiết phải thắt chặt hơn nữa. Chúng tôi biết rằng việc đưa CPI (chỉ số giá tiêu dùng) trở lại mục tiêu là mục tiêu chính của FED và do đó, xét về mặt cân bằng, số liệu ngày hôm nay có thể sẽ thúc đẩy việc cắt giảm lãi suất hơn nữa.”
Giá USD hôm nay ngày 26/4/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |