Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 25/9/2023
Tỷ giá USD hôm nay 25/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB có tiếp tục leo đỉnh tuần tới? Hiện tỷ giá USD/VND ở phạm vi từ 23.400 - 25.213 VND.
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (25/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.060 VND/USD.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.213 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.213 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank hiện mức mua vào là 24.190 và mức bán ra là 24.530. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 25/09/2023 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,278.32 | 15,432.64 | 15,928.81 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,637.81 | 17,815.97 | 18,388.76 |
SWISS FRANC | CHF | 26,203.63 | 26,468.32 | 27,319.28 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,267.60 | 3,300.60 | 3,407.23 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,414.30 | 3,545.28 |
EURO | EUR | 25,268.44 | 25,523.68 | 26,681.69 |
POUND STERLING | GBP | 29,070.81 | 29,364.46 | 30,308.53 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,035.71 | 3,066.38 | 3,164.96 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.20 | 304.94 |
YEN | JPY | 160.27 | 161.89 | 169.69 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.23 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,638.45 | 81,787.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,143.87 | 5,256.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,218.41 | 2,312.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 241.56 | 267.43 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,475.81 | 6,735.16 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,134.80 | 2,225.58 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,388.48 | 17,564.12 | 18,128.81 |
THAILAND BAHT | THB | 597.41 | 663.79 | 689.25 |
US DOLLAR | USD | 24,160.00 | 24,190.00 | 24,530.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,373 | 15,393 | 15,993 |
CAD | CAD | 17,766 | 17,776 | 18,476 |
CHF | CHF | 26,349 | 26,369 | 27,319 |
CNY | CNY | - | 3,267 | 3,407 |
DKK | DKK | - | 3,390 | 3,560 |
EUR | EUR | #25,081 | 25,091 | 26,381 |
GBP | GBP | 29,266 | 29,276 | 30,446 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 160.07 | 160.22 | 169.77 |
KRW | KRW | 16.04 | 16.24 | 20.04 |
LAK | LAK | - | 0.71 | 1.41 |
NOK | NOK | - | 2,185 | 2,305 |
NZD | NZD | 14,258 | 14,268 | 14,848 |
SEK | SEK | - | 2,116 | 2,251 |
SGD | SGD | 17,267 | 17,277 | 18,077 |
THB | THB | 623.72 | 663.72 | 691.72 |
USD | USD | #24,105 | 24,145 | 24,565 |
3. BIDV - Cập nhật: 22/09/2023 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 24,200 | 24,200 | 24,500 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,980 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,980 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,226 | 29,403 | 30,303 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,048 | 3,070 | 3,158 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,317 | 26,476 | 27,300 |
Yên Nhật | JPY | 160.93 | 161.9 | 169.28 |
Baht Thái Lan | THB | 646.53 | 653.06 | 697.4 |
Dollar Australia | AUD | 15,355 | 15,448 | 15,882 |
Dollar Canada | CAD | 17,703 | 17,810 | 18,352 |
Dollar Singapore | SGD | 17,469 | 17,575 | 18,070 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,144 | 2,215 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,420 | 3,533 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,224 | 2,297 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,301 | 3,390 |
Rub Nga | RUB | - | 229 | 294 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,236 | 14,322 | 14,718 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.17 | - | 19.21 |
Euro | EUR | 25,440 | 25,509 | 26,638 |
Dollar Đài Loan | TWD | 684.77 | - | 827.2 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,857.52 | - | 5,471.84 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 25/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 25/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 25/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 105,60 điểm với mức tăng 0,22% khi chốt phiên ngày 22/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Trong phiên giao dịch đầu tuần, đồng USD đã ghi nhận một sự giảm nhẹ, mất 0,24% và đạt mức 105,08. Tuy nhiên, nó vẫn giữ vững gần mức cao nhất trong vòng 6 tháng. Sự giữ vững của đồng USD đến từ sự tăng trưởng bền vững của nền kinh tế Mỹ, mặc dù có những lo ngại về quyết định lãi suất sắp tới của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), Ngân hàng Anh và Ngân hàng Nhật Bản. Điều này cho thấy mạch bạc xanh đang là một nơi ổn định trong thời kỳ không chắc chắn.
Vào ngày 20-9, đồng USD đã có phiên giao dịch ổn định trong bối cảnh những người giao dịch "nín thở" chờ đợi hàng loạt quyết định về lãi suất từ các ngân hàng trung ương trong tuần đó, bao gồm cả Fed. Mặc dù đồng USD đã liên tục tăng giá trong vài tuần qua, nhưng có thể cần một sự kích thích mạnh hơn để đẩy đồng tiền này lên cao hơn.
Trong phiên giao dịch tiếp theo, chỉ số DXY đã tăng 0,13%, đạt mức 105,33, sau khi Fed quyết định duy trì lãi suất ổn định tại cuộc họp chính sách tháng 8 và phát ra tín hiệu về một đợt tăng lãi suất vào cuối năm nay. Cụ thể, các nhà hoạch định chính sách của Fed đã quyết định giữ nguyên lãi suất trong khoảng 5,25% đến 5%, mức cao nhất trong 22 năm. Hơn nữa, dự báo trong biểu đồ dot plot của Fed cho thấy có khả năng Ngân hàng trung ương sẽ tăng lãi suất thêm 1 lần vào cuối năm nay, sau đó sẽ là 2 lần vào năm 2024. Kể từ khi bắt đầu thắt chặt chính sách vào tháng 3-2022, Fed dự kiến thực hiện hàng chục đợt tăng lãi suất, trong đó có cả đợt tăng lên kế hoạch thực hiện vào cuối năm nay.
Trong phiên giao dịch vào ngày 22 và 23-9, đồng USD tiếp tục tăng nhẹ, đóng cửa ở mức 105,58. Lúc này, dữ liệu mới nhất về hoạt động kinh doanh từ các quốc gia trên thế giới đã thể hiện sự vượt trội của nền kinh tế Mỹ so với các nền kinh tế lớn khác. Chỉ số DXY đã trải qua 10 tuần tăng liên tiếp, đây là chuỗi tăng dài nhất trong gần một thập kỷ. "Ngân hàng trung ương Mỹ cần tăng lãi suất hơn nữa để kiểm soát lạm phát một cách kịp thời", Thống đốc Fed Michelle Bowman đã chia sẻ.
Trong khi đó, đồng yên Nhật đã giảm xuống mức thấp nhất là 148,42 yên/USD, và đồng bảng Anh đã giảm 0,47%, hiện ở mức 1,2237 USD sau khi dữ liệu kinh tế Anh cho thấy tình hình chậm lại trong tháng 9 và có khả năng đối mặt với suy thoái.
Giá USD hôm nay ngày 25/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|