Tỷ giá USD hôm nay 20/8: Đô la Mỹ bật tăng mạnh mẽ vượt mốc 108 điểm Tỷ giá USD hôm nay 21/8: Đô la Mỹ tiếp tục neo ở mức cao Tỷ giá USD hôm nay 22/8: Đồng đô la sẽ tiếp tục tăng cao? |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm nay cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 108,42 điểm, tăng 0,25 điểm (tương đương với 0,23%) so với phiên giao dịch trước.
Hiện 1 euro đổi 1 USD. 1 bảng Anh đổi 1,181 USD. 1 USD đổi 137,17 yên. 1 USD đổi 1,3 đô la Canada. 1 đô la Úc đổi 0,69 USD, 1 USD đổi 0,959 France Thụy Sĩ.
Đồng USD hôm nay tiếp tục mạnh lên. Theo tính toán của Reuters và dữ liệu của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Tương lai Mỹ, vị thế mua ròng của các nhà đầu cơ đối với đồng USD đã tăng trong tuần gần nhất trong khi bán ròng đồng euro lại tăng.
Tỷ giá USD và các đồng tiền chủ chốt trên thị trường thế giới rạng sáng 23/8 (theo giờ Việt Nam) |
Cụ thể, giá trị mua ròng USD đã tăng lên 13,37 tỉ USD trong tuần kết thúc vào ngày 16/8 từ mức 12,97 tỉ USD của tuần trước đó, trong khi bán ròng euro đã tăng lên 42.784 hợp đồng, lớn nhất kể từ tháng 2/2020.
Biên bản cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cho thấy, Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất trong cuộc họp vào tháng 9 tới nhưng tốc độ tăng lãi suất sẽ phụ thuộc vào dữ liệu ở từng thời điểm.
Quan điểm này của Fed vẫn hỗ trợ cho đồng USD. Quyết tâm kiềm chế lạm phát của các nhà hoạch định chính sách tại Mỹ là không thể bàn cãi. Đó là lý do khiến lợi suất kho bạc phục hồi từ mức thấp nhất, tạo thêm sự hỗ trợ cho đồng bạc xanh gia tăng.
Trong khi đó, đồng euro vẫn đang trên đà đi xuống và hiện đang ngang bằng USD do khu vực này phải đối mặt với cuộc khủng hoảng năng lượng cấp tính và nguy cơ suy thoái gia tăng. Kể từ đầu năm, đồng tiền chung của châu Âu đã giảm gần 12% so với USD...
Tỷ giá ngoại tệ thị trường trong nước
Tại thị trường trong nước, sáng 23/8, tỷ giá trung tâm USD/VND tại Ngân hàng Nhà nước ở mức 23.205 đồng/USD, tăng 17 đồng/USD so với phiên giao dịch trước. Tỷ giá tham khảo đô la Mỹ tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước giữ ở mức 22.550 đồng (mua vào) - 23.400 đồng (bán ra).
Tỷ giá USD trong các Ngân hàng thương mại hôm nay một số nơi giữ nguyên giá còn lại được điều chỉnh theo chiều tăng giá. Cụ thể, rạng sáng nay, tại Ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.235- 23.545 đồng/USD, đi ngang cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.
Tỷ giá USD hôm nay 23/8: Nhà đầu tư tích cực mua ròng, đô la mỹ tiếp tục mạnh lên |
Ngân hàng BIDV giao dịch mua - bán USD ở mức 23.265 - 23.545 đồng/USD, cũng không thay đổi chiều mua vào và chiều bán ra. Ngân hàng ACB niêm yết giá USD ở mức 23.280 - 23.750 đồng/USD (mua - bán), tăng 10 đồng/USD chiều mua và giữ nguyên giá chiều bán so với mức niêm yết trước.
Cùng thời điểm trên, Ngân hàng Vietinbank niêm yết giao dịch mua - bán ở quanh mức 23.190 - 23.630 đồng/USD, tăng 10 đồng/USD cả chiều mua và chiều bán. Tại TPBank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.215 - 23.545 đồng USD, giữ cũng tăng 10 đồng/USD chiều mua nhưng đi ngang chiều bán so với mức niêm yết trước.
Tại Ngân hàng SHBBank, giá mua - bán USD giao dịch ở mức 23.275 - 23.525 đồng/USD, không thay đổi chiều mua và chiều bán. Ngân hàng SacomBank, niêm yết giá USD ở mức 23.285 - 23.510 đồng/USD (mua - bán), tăng 6 đồng/USD chiều mua vào và chiều bán ra so với mức niêm yết trước.
Sáng nay, các ngoại tệ mạnh trong giỏ thanh toán quốc tế điều chỉnh ở mức: Tỷ giá đồng Euro giao dịch tại Vietcombank mua - bán ở quanh mức 22.982 - 24.269 đồng/EUR.
Tỷ giá đồng bảng Anh niêm yết tại Vietcombank giao dịch mua - bán quanh mốc 27.175 - 28.334 đồng/GBP. Tỷ giá đồng France Thụy Sĩ giao dịch tại Vietcombank mua - bán ở quanh mức 23.819 - 24.835 đồng/CHF.
Tỷ giá đồng đô la Canada tại Vietcombank giao dịch mua - bán ở quanh mức 17.605 - 18.356 đồng/CAD. Tỷ giá đô la Úc tại Vietcombank giao dịch cùng thời điểm trên mua - bán ở quanh mức 15.748 - 16.420 đồng/AUD.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Vietcombank giao dịch mua - bán ở quanh mốc 167 - 177 đồng/JPY.
Ngân Thương
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|