Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 16/8/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (16/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.881 VND/USD, tăng 33 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá USD hôm nay 16/8/2023: Giá đô hôm nay, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB bật tăng mạnh. Trong khi đó giá USD thế giới ổn định sau dữ liệu tích cực
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.990 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.990VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 150 đồng cho mức mua vào là 23.800 và mức bán ra là 24,140. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 24.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/08/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,105.91 | 15,258.50 | 15,756.05 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,320.46 | 17,495.41 | 18,065.90 |
SWISS FRANC | CHF | 26,663.74 | 26,933.07 | 27,811.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,222.34 | 3,254.89 | 3,361.54 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,449.18 | 3,583.09 |
EURO | EUR | 25,510.49 | 25,768.18 | 26,949.23 |
POUND STERLING | GBP | 29,655.98 | 29,955.53 | 30,932.33 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,985.85 | 3,016.01 | 3,114.36 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.69 | 298.30 |
YEN | JPY | 160.05 | 161.66 | 169.50 |
KOREAN WON | KRW | 15.50 | 17.22 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,705.45 | 80,853.27 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,116.05 | 5,230.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.21 | 2,331.30 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.77 | 257.81 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,372.22 | 6,630.36 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,166.73 | 2,259.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,217.05 | 17,390.96 | 17,958.05 |
THAILAND BAHT | THB | 598.64 | 665.15 | 690.98 |
US DOLLAR | USD | 23,770.00 | 23,800.00 | 24,140.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 15/08/2023 16:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,830 | 23,830 | 24,130 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,606 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,782 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,790 | 29,970 | 31,099 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,001 | 3,022 | 3,109 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,781 | 26,943 | 27,787 |
Yên Nhật | JPY | 160.81 | 161.78 | 169.34 |
Baht Thái Lan | THB | 640.98 | 647.46 | 706.76 |
Dollar Australia | AUD | 15,175 | 15,267 | 15,727 |
Dollar Canada | CAD | 17,405 | 17,510 | 18,046 |
Dollar Singapore | SGD | 17,308 | 17,412 | 17,906 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,175 | 2,248 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.3 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,458 | 3,573 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,246 | 2,321 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,238 | 3,346 |
Rub Nga | RUB | - | 221 | 284 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,033 | 14,117 | 14,463 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.04 | - | 19.2 |
Euro | EUR | 25,703 | 25,773 | 26,929 |
Dollar Đài Loan | TWD | 678.97 | - | 820.86 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,835.82 | - | 5,448.5 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 16/8/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 16/8/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,87 điểm với mức tăng 0,34% khi chốt phiên ngày 15/8.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đô la Mỹ đã duy trì sự ổn định sau khi dữ liệu doanh số bán lẻ Mỹ tăng cao hơn kỳ vọng vào tháng 7. Trong khi đó, đồng nhân dân tệ Trung Quốc đã giảm xuống mức thấp nhất trong 9 tháng sau thông báo bất ngờ về việc ngân hàng trung ương Trung Quốc cắt giảm lãi suất cơ bản.
Theo Bộ Thương mại Mỹ, doanh số bán lẻ tăng 0,7% trong tháng 7, cho thấy nhu cầu tiếp tục ổn định. Mặc dù Cục Dự trữ Liên bang Mỹ tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát, mức lương tăng mạnh từ thị trường lao động đã giúp duy trì nhu cầu.
Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường tại Corpay, nhận định: "Đồng đô la hiện đang ổn định, nhưng các loại tiền tệ khác trên toàn cầu đang gặp nhiều khó khăn."
Trong khi đó, đồng đô la Mỹ tăng hơn 0,5% so với đồng nhân dân tệ Trung Quốc ở mức 7,3307, đạt mức cao nhất trong 9 tháng. Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã cắt giảm lãi suất cơ bản để kích thích phục hồi kinh tế.
Mặc dù dữ liệu công bố về sản lượng công nghiệp, doanh số bán lẻ và đầu tư Trung Quốc cho thấy sự chậm lại bất ngờ, nhưng doanh số bán lẻ Mỹ mạnh mẽ đã làm giảm đi sự lo ngại này.
John Velis - Trưởng bộ phận chiến lược vĩ mô Mỹ tại BNY Mellon Markets - cho biết: "Dữ liệu doanh số bán hàng Mỹ mạnh đã giúp làm dịu sự lo ngại tiêu cực từ dữ liệu Trung Quốc. Do đó, tình hình rủi ro đã được hồi phục."
Các nhà đầu tư cũng đã thấy đồng đô la Mỹ tăng so với đồng yên Nhật, đạt mức cao mới trong 9 tháng là 145,865 trước khi giảm xuống mức thấp nhất trong phiên là 145,25. Cuối cùng, đồng đô la Mỹ được giao dịch ở mức 145,66 mỗi yên.
Trong tình hình này, các chuyên gia nhấn mạnh sự thoải mái của các nhà chức trách Trung Quốc và Nhật Bản đối với sự mất giá của đồng tiền của họ. Tuy nhiên, họ vẫn sẵn sàng can thiệp nếu tình hình trở nên không ổn định.
Trên thị trường Anh, đồng bảng Anh đã tăng sau khi dữ liệu cho thấy tốc độ tăng lương cơ bản tăng kỷ lục, tạo thêm lo ngại về lạm phát. Đồng bảng Anh tăng 0,16% lên 1,2705 USD sau khi dữ liệu cho thấy tốc độ tăng lương không bao gồm tiền thưởng tăng hơn 7,8% so với năm trước trong ba tháng tính đến tháng Sáu. Đây là tăng trưởng hàng năm cao nhất kể từ năm 2001.
Mặc dù tỷ lệ thất nghiệp Anh tăng bất ngờ từ 4,0% lên 4,2%, nhưng các nhà giao dịch vẫn dự kiến Ngân hàng Trung ương Anh sẽ tăng lãi suất ít nhất 25 điểm cơ bản vào tháng tới do lo ngại về tác động vòng hai của tăng lương đối với lạm phát.
Trong khi đó, đồng euro duy trì mức ổn định gần đỉnh lần cuối là $1,09045.
Đồng rúp Nga ban đầu tăng trưởng nhưng sau đó giảm sau khi ngân hàng trung ương Nga tăng lãi suất cơ bản thêm 350 điểm cơ bản lên 12% trong một cuộc họp khẩn cấp. Điều này được thực hiện để ngăn đồng rúp suy yếu quá 100 so với đồng đô la sau khi Điện Kremlin kêu gọi thắt chặt chính sách tiền tệ.
Giá USD hôm nay ngày 16/8/2028 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|