Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 16/5/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 16/5/2024, USD VCB đi ngang ở cả hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới tiếp đà giảm giá, tuột xuống mốc 104 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (16/5) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.269 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.152 và mức bán ra là 25.482, tăng 3 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên giao dịch ngày 15/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/05/2024 07:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,442.62 | 16,608.71 | 17,128.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,178.31 | 18,361.93 | 18,936.06 |
SWISS FRANC | CHF | 27,369.73 | 27,646.19 | 28,510.61 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,447.56 | 3,482.39 | 3,591.81 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,623.18 | 3,758.96 |
EURO | EUR | 26,829.65 | 27,100.66 | 28,278.43 |
POUND STERLING | GBP | 31,230.56 | 31,546.02 | 32,532.37 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,176.68 | 3,208.77 | 3,309.10 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.08 | 315.99 |
YEN | JPY | 157.88 | 159.47 | 166.96 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.93 | 19.54 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,620.31 | 85,855.58 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,352.34 | 5,464.76 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,308.60 | 2,404.72 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 265.31 | 293.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,769.92 | 7,035.02 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,307.74 | 2,403.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,361.25 | 18,546.72 | 19,126.62 |
THAILAND BAHT | THB | 615.69 | 684.10 | 709.74 |
US DOLLAR | USD | 25,152.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,719 | 16,739 | 17,339 |
CAD | CAD | 18,394 | 18,404 | 19,104 |
CHF | CHF | 27,718 | 27,738 | 28,688 |
CNY | CNY | - | 3,453 | 3,593 |
DKK | DKK | - | 3,622 | 3,792 |
EUR | EUR | #26,832 | 27,042 | 28,332 |
GBP | GBP | 31,711 | 31,721 | 32,891 |
HKD | HKD | 3,128 | 3,138 | 3,333 |
JPY | JPY | 160.56 | 160.71 | 170.26 |
KRW | KRW | 16.6 | 16.8 | 20.6 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,307 | 2,427 |
NZD | NZD | 15,324 | 15,334 | 15,914 |
SEK | SEK | - | 2,313 | 2,448 |
SGD | SGD | 18,369 | 18,379 | 19,179 |
THB | THB | 647.98 | 687.98 | 715.98 |
USD | USD | #25,155 | 25,155 | 25,482 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,180.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
EUR | EUR | 26,997.00 | 27,105.00 | 28,315.00 |
GBP | GBP | 31,369.00 | 31,558.00 | 32,546.00 |
HKD | HKD | 3,194.00 | 3,207.00 | 3,313.00 |
CHF | CHF | 27,539.00 | 27,650.00 | 28,521.00 |
JPY | JPY | 158.87 | 159.51 | 166.81 |
AUD | AUD | 16,559.00 | 16,626.00 | 17,136.00 |
SGD | SGD | 18,483.00 | 18,557.00 | 19,115.00 |
THB | THB | 679.00 | 682.00 | 710.00 |
CAD | CAD | 18,306.00 | 18,380.00 | 18,930.00 |
NZD | NZD | 0.00 | 15,136.00 | 15,647.00 |
KRW | KRW | 0.00 | 17.86 | 19.53 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 16/5/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 16/5/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/5/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,31 điểm – giảm 0,67% so với giao dịch ngày 15/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng so với đồng Euro vào phiên hôm nay, trong bối cảnh lãi suất trái phiếu kho bạc thấp hơn khi các nhà giao dịch chuẩn bị cho một báo cáo lạm phát quan trọng của Mỹ vào cuối ngày có thể quyết định đường đi của chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Đồng Euro tăng 0,03% lên 1,0823 USD trong giờ giao dịch châu Á và trước đó đã tăng lên 1,0828 USD lần đầu tiên kể từ ngày 10 tháng 4.
Chỉ số Đô la Mỹ - thước đo tiền tệ so với sáu đối thủ hàng đầu, nhưng có tỷ trọng lớn so với đồng Euro - giảm 0,67% xuống 104,31, sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong 1 tuần rưỡi là 104,92 trước đó.
Lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn chuẩn của Hoa Kỳ giảm xuống 4,4414%, kéo dài mức giảm 3-1/2 điểm cơ bản (bp) chỉ sau một đêm.
Theo một cuộc thăm dò của Reuters, báo cáo hôm thứ Tư về giá tiêu dùng cốt lõi dự kiến sẽ cho thấy CPI tăng 0,3% so với tháng trước trong tháng 4, giảm so với mức tăng 0,4% của tháng trước.
“Thị trường sẽ chìm hoặc bơi cùng nhau”, chiến lược gia Alan Ruskin của Deutsche Bank viết trong một ghi chú, chỉ ra mức độ tập trung “cực kỳ hiếm” trong dự báo của các nhà phân tích là 0,3%.
Ông lưu ý rằng các kỳ vọng về đường dẫn lãi suất “khó khăn hơn một chút so với bình thường” và sẽ cần nhiều hơn một bất ngờ tăng hoặc giảm khiêm tốn để có thể xoay chuyển thị trường một cách đáng kể.
Tuy nhiên, trong trường hợp có "sự trượt dốc lớn" từ 0,5% trở lên, "những suy nghĩ ban đầu về động thái tiếp theo có thể là một đợt tăng giá sẽ tạo ra một đợt định giá lại lãi suất trên quy mô rất lớn và đồng USD tăng giá mạnh so với tất cả các loại tiền tệ", ông nói.
Chủ tịch FED Jerome Powell đã đưa ra đánh giá tích cực vào thứ Ba về vị thế của nền kinh tế Mỹ, với triển vọng tiếp tục tăng trưởng theo xu hướng và niềm tin vào lạm phát giảm, mặc dù bị xói mòn bởi dữ liệu gần đây nhưng phần lớn vẫn còn nguyên vẹn.
Giá tiêu dùng cao hơn dự kiến trong quý đầu tiên của năm là động lực thúc đẩy việc định giá lại mạnh mẽ tốc độ cắt giảm lãi suất của FED, với những kỳ vọng đó hiện đã giảm xuống còn khoảng 45 bps trong năm nay.
Bất chấp sự yếu kém của đồng Đô la qua đêm so với phần lớn các đồng tiền khác, nó vẫn tiếp tục tăng so với đồng Yen. Đồng Đô la giảm 0,67% xuống 156,245 Yen vào thứ Tư, nhưng đã tăng cao tới 156,80 chỉ sau một đêm.
Giá USD hôm nay ngày 16/5/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |