Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 16/3/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 16/3/2024, USD VCB tiếp tục điều chỉnh tăng 20 đồng hai chiều mua – bán, cùng lúc đó USD thế giới cũng tiếp đà bật tăng.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (16/3) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.979 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/3.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.127 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.127 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.520 và mức bán ra là 24.890, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/3. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/03/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,805.37 | 15,965.02 | 16,477.90 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,802.13 | 17,981.95 | 18,559.63 |
SWISS FRANC | CHF | 27,283.83 | 27,559.43 | 28,444.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,364.49 | 3,398.48 | 3,508.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.26 | 3,680.14 |
EURO | EUR | 26,232.29 | 26,497.26 | 27,671.83 |
POUND STERLING | GBP | 30,700.28 | 31,010.38 | 32,006.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,079.98 | 3,111.09 | 3,211.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.48 | 309.39 |
YEN | JPY | 161.22 | 162.85 | 170.64 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,269.29 | 83,481.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,201.07 | 5,314.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,288.54 | 2,385.80 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.26 | 283.69 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,573.17 | 6,836.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,341.22 | 2,440.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,020.51 | 18,202.54 | 18,787.31 |
THAILAND BAHT | THB | 610.31 | 678.12 | 704.12 |
US DOLLAR | USD | 24,520.00 | 24,550.00 | 24,890.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,904 | 15,924 | 16,524 |
CAD | CAD | 17,950 | 17,960 | 18,660 |
CHF | CHF | 27,462 | 27,482 | 28,432 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,521 | 3,691 |
EUR | EUR | #26,066 | 26,276 | 27,566 |
GBP | GBP | 30,946 | 30,956 | 32,126 |
HKD | HKD | 3,031 | 3,041 | 3,236 |
JPY | JPY | 161.72 | 161.87 | 171.42 |
KRW | KRW | 16.38 | 16.58 | 20.38 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,251 | 2,371 |
NZD | NZD | 14,780 | 14,790 | 15,370 |
SEK | SEK | - | 2,313 | 2,448 |
SGD | SGD | 17,925 | 17,935 | 18,735 |
THB | THB | 636.38 | 676.38 | 704.38 |
USD | USD | #24,478 | 24,518 | 24,938 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,550.00 | 24,570.00 | 24,890.00 |
EUR | EUR | 26,344.00 | 26,450.00 | 27,615.00 |
GBP | GBP | 30,826.00 | 31,012.00 | 31,964.00 |
HKD | HKD | 3,099.00 | 3,111.00 | 3,213.00 |
CHF | CHF | 27,409.00 | 27,519.00 | 28,386.00 |
JPY | JPY | 162.55 | 163.20 | 170.88 |
AUD | AUD | 15,925.00 | 15,989.00 | 16,476.00 |
SGD | SGD | 18,140.00 | 18,213.00 | 18,757.00 |
THB | THB | 673.00 | 676.00 | 704.00 |
CAD | CAD | 17,927.00 | 17,999.00 | 18,532.00 |
NZD | NZD | 14,838.00 | 15,330.00 | |
KRW | KRW | 17.81 | 19.45 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 16/3/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 16/3/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/3/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 103,45 điểm – tăng 0,09% so với giao dịch ngày 15/3.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đã tăng lên mức cao nhất trong hơn một tuần trong phiên giao dịch hôm nay, sau khi một loạt dữ liệu hỗn hợp cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn ổn định với một số điểm yếu nhỏ, cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn hoặc giảm số lần cắt giảm lãi suất theo kế hoạch trong năm nay.
Chỉ số Đô la , theo dõi đồng tiền của Mỹ so với sáu đồng tiền chính, đang trên đà đạt mức tăng hàng tuần là 0,7%, mức lớn nhất kể từ giữa tháng 1. Chỉ số cuối cùng không thay đổi ở mức 103,45.
Dữ liệu hôm thứ Sáu cho thấy lĩnh vực sản xuất của Mỹ đang phát triển vững chắc, với sản lượng phục hồi 0,8% trong tháng trước sau khi điều chỉnh giảm 1,1% trong tháng trước.
Tuy nhiên, các nhà phân tích tại Citi cho biết trong một báo cáo nghiên cứu rằng sự phục hồi trong tháng 2 một phần phản ánh việc điều chỉnh giảm sản lượng tháng 1 và sự đảo ngược “lực cản liên quan đến thời tiết trong tháng 1 trong các lĩnh vực sản xuất hàng hóa không lâu bền”.
Một cuộc khảo sát cho thấy tâm lý người tiêu dùng Mỹ và kỳ vọng lạm phát ít thay đổi trong tháng 3. Chỉ số sơ bộ của Đại học Michigan về chỉ số tổng thể về tâm lý người tiêu dùng đạt 76,5 trong tháng này, so với chỉ số cuối cùng là 76,9 vào tháng Hai.
Chỉ số kỳ vọng lạm phát trong một năm của cuộc khảo sát, một thước đo được FED theo dõi, không thay đổi ở mức 3,0% trong tháng 3. Triển vọng lạm phát 5 năm của cuộc khảo sát cũng giữ ổn định ở mức 2,9% trong tháng thứ tư liên tiếp.
FED dự kiến sẽ họp vào tuần tới và mặc dù dự kiến sẽ không thực hiện bất kỳ động thái lãi suất nào, dữ liệu giá tiêu dùng và sản xuất của Mỹ nóng hơn mong đợi trong tuần này đã khiến các nhà giao dịch hạn chế đặt cược vào việc cắt giảm trong tương lai.
Eugene Epstein, người đứng đầu cơ cấu khu vực Bắc Mỹ tại Moneycorp ở New Jersey, cho biết: “Trước cuộc họp, không có gì cho thấy FED có đủ khả năng để trở nên ôn hòa vào thời điểm này”.
"Đó là lý do tại sao chúng ta thấy lãi suất trái phiếu kho bạc tăng lên và đó là lý do tại sao đồng Đô la mạnh hơn. Vàng cũng giảm. Đó là tất cả các mối tương quan tiêu chuẩn. Vì vậy, FED có thể sẽ cao hơn trong thời gian dài hơn: họ không được phép cắt giảm sớm hơn." Eugene Epstein nói thêm.
Thị trường tương lai lãi suất đã định giá 57% khả năng FED cắt giảm lãi suất vào tháng 6, so với 71% vào thứ Hai, theo ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG. Thị trường cũng đã giảm số lần cắt giảm lãi suất mà họ dự kiến trong năm nay xuống dưới ba lần, từ mức ba đến bốn lần vào đầu năm nay.
Giá USD hôm nay ngày 16/3/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|