Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 16/1/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (16/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23,976 VND/USD, tăng 16 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/1.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.141 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.141 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.265 và mức bán ra là 24.635, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch ngày 15/1. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 16/01/2024 00:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,868.65 | 16,028.94 | 16,544.16 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,778.62 | 17,958.20 | 18,535.43 |
SWISS FRANC | CHF | 27,932.18 | 28,214.32 | 29,121.21 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,339.97 | 3,373.71 | 3,482.67 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,524.29 | 3,659.47 |
EURO | EUR | 26,085.42 | 26,348.91 | 27,517.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,326.12 | 30,632.45 | 31,617.06 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,048.46 | 3,079.25 | 3,178.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.35 | 306.13 |
YEN | JPY | 162.83 | 164.48 | 172.35 |
KOREAN WON | KRW | 16.02 | 17.80 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,414.74 | 82,594.59 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,185.98 | 5,299.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,320.44 | 2,419.10 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 265.60 | 294.04 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,505.66 | 6,766.15 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,331.32 | 2,430.44 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,877.26 | 18,057.84 | 18,638.28 |
THAILAND BAHT | THB | 618.53 | 687.26 | 713.62 |
US DOLLAR | USD | 24,265.00 | 24,295.00 | 24,635.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,979 | 15,999 | 16,599 |
CAD | CAD | 17,899 | 17,909 | 18,609 |
CHF | CHF | 28,098 | 28,118 | 29,068 |
CNY | CNY | - | 3,342 | 3,482 |
DKK | DKK | - | 3,502 | 3,672 |
EUR | EUR | #25,932 | 26,142 | 27,432 |
GBP | GBP | 30,593 | 30,603 | 31,773 |
HKD | HKD | 2,998 | 3,008 | 3,203 |
JPY | JPY | 163.72 | 163.87 | 173.42 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,282 | 2,402 |
NZD | NZD | 14,918 | 14,928 | 15,508 |
SEK | SEK | - | 2,297 | 2,432 |
SGD | SGD | 17,792 | 17,802 | 18,602 |
THB | THB | 646.15 | 686.15 | 714.15 |
USD | USD | #24,220 | 24,260 | 24,680 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,300.00 | 24,330.00 | 24,650.00 |
EUR | EUR | 26,338.00 | 26,444.00 | 27,248.00 |
GBP | GBP | 30,611.00 | 30,796.00 | 31,595.00 |
HKD | HKD | 3,070.00 | 3,082.00 | 3,183.00 |
CHF | CHF | 28,206.00 | 28,319.00 | 29,098.00 |
JPY | JPY | 165.85 | 166.52 | 171.06 |
AUD | AUD | 16,084.00 | 16,149.00 | 16,620.00 |
SGD | SGD | 18,112.00 | 18,185.00 | 18,590.00 |
THB | THB | 682.00 | 685.00 | 718.00 |
CAD | CAD | 18,008.00 | 18,080.00 | 18,482.00 |
NZD | NZD | 15,019.00 | 15,512.00 | |
KRW | KRW | 17.80 | 19.46 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 16/1/2024 như sau:
thị trường chợ đen ngày 16/1/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/1/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 102,60 điểm –tăng 0,19% so với giao dịch ngày 15/1.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la không có nhiều sự biến động với thái độ thận trọng trong kỳ nghỉ lễ của Hoa Kỳ, trong khi đồng bảng Anh nhạy cảm với rủi ro trượt giá trước một tuần bận rộn đối với dữ liệu kinh tế của Vương quốc Anh.
Chỉ số Đô la, đo lường đồng tiền của Hoa Kỳ so với sáu đồng tiền khác, đã tăng 0,19% ở mức 102,60, nhân ngày lễ Martin Luther King (MLK).
Đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong năm nay, bắt đầu từ tháng 3, đã tăng lên sau khi dữ liệu hôm thứ Sáu cho thấy giá sản xuất của Mỹ bất ngờ giảm trong tháng 12.
Theo công cụ CME FedWatch, giá thị trường hiện chỉ ra 77% khả năng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ bắt đầu nới lỏng lãi suất vào tháng 3, tăng từ mức 68% một tuần trước.
Jim Reid, chiến lược gia tại Deutsche Bank, cho biết: “Bất chấp sự bất ngờ về chỉ số CPI tăng, các nhà đầu tư ngày càng tin tưởng rằng FED có thể sẽ sớm cắt giảm lãi suất”.
Trên thị trường rộng lớn hơn, các nhà giao dịch cũng chú ý đến lạm phát ở Anh, dữ liệu việc làm và doanh số bán lẻ vào cuối tuần, khi thị trường tiếp tục tập trung vào việc các ngân hàng trung ương lớn trên toàn cầu có thể bắt đầu nới lỏng lãi suất trong bao lâu trong năm nay.
Đồng bảng Anh giảm 0,27% xuống 1,2717 USD, mặc dù nó vẫn gần với mức cao nhất trong hai tuần vào tuần trước.
Jeremy Stretch, người đứng đầu Chiến lược G10 FX tại CIBC Capital Markets, cho biết: “Đây là một tuần dữ liệu lớn ở Vương quốc Anh, đồng thời cho biết thêm rằng tâm trạng ngại rủi ro chung trên các thị trường và suy đoán về dữ liệu sắp tới đang khiến đồng bảng Anh chịu áp lực.
CIBC kỳ vọng dữ liệu về thu nhập, lạm phát và chi tiêu bán lẻ đều thấp hơn dự báo đồng thuận.
Đồng Euro dao động gần mốc 1,10 USD và thấp hơn 0,08% trong ngày ở mức 1,0941 USD.
Tại châu Á, đồng Yen vẫn chịu áp lực giảm 0,63% xuống 145,83 JYP/USD, tiến gần đến mức thấp nhất kể từ giữa tháng 12, do kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ giữ nguyên các thiết lập chính sách siêu lỏng lẻo tại cuộc họp chính sách vào tuần tới.
Giá vàng hôm nay ngày 16/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank
|
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|