Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ vững đà tăng Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã |
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/10/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 13/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giữ nhiệt tăng giá. Tỷ giá USD thế giới đã trở về trên mức 106 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (13/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.067 VND/USD, tăng 2 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.220 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.220 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng nhẹ tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.270 và mức bán ra là 24.610, tăng 5 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 13/10/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,269.00 | 15,423.23 | 15,919.01 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,521.35 | 17,698.33 | 18,267.24 |
SWISS FRANC | CHF | 26,441.52 | 26,708.61 | 27,567.15 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,277.48 | 3,310.59 | 3,417.52 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,417.61 | 3,548.70 |
EURO | EUR | 25,291.96 | 25,547.43 | 26,680.40 |
POUND STERLING | GBP | 29,316.38 | 29,612.51 | 30,564.40 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,046.20 | 3,076.97 | 3,175.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.05 | 304.79 |
YEN | JPY | 159.12 | 160.73 | 168.43 |
KOREAN WON | KRW | 15.75 | 17.50 | 19.19 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,845.87 | 82,003.07 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,120.33 | 5,232.33 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,208.07 | 2,301.96 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 233.74 | 258.77 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,497.44 | 6,757.62 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,196.34 | 2,289.73 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,477.64 | 17,654.18 | 18,221.67 |
THAILAND BAHT | THB | 595.90 | 662.11 | 687.51 |
US DOLLAR | USD | 24,240.00 | 24,270.00 | 24,610.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,118 | 15,138 | 15,738 |
CAD | CAD | 17,542 | 17,552 | 18,252 |
CHF | CHF | 26,403 | 26,423 | 27,373 |
CNY | CNY | - | 3,277 | 3,417 |
DKK | DKK | - | 3,362 | 3,532 |
EUR | EUR | #24,880 | 24,890 | 26,180 |
GBP | GBP | 29,213 | 29,223 | 30,393 |
HKD | HKD | 2,994 | 3,004 | 3,199 |
JPY | JPY | 159 | 159.15 | 168.7 |
KRW | KRW | 15.91 | 16.11 | 19.91 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,147 | 2,267 |
NZD | NZD | 14,230 | 14,240 | 14,820 |
SEK | SEK | - | 2,150 | 2,285 |
SGD | SGD | 17,287 | 17,297 | 18,097 |
THB | THB | 618.67 | 658.67 | 686.67 |
USD | USD | #24,192 | 24,232 | 24,652 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 13/10/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 13/10/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/10/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 106.57 điểm - tăng 0.70% so với chốt phiên ngày 12/10.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Hôm nay 13/10, lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng và đồng đô la mạnh lên trong bối cảnh thị trường chứng khoán toàn cầu suy giảm sau khi dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng hơn mức dự kiến vào tháng 9. Điều này đã củng cố một số quan điểm trên thị trường cho rằng lãi suất của Mỹ cần duy trì ở mức cao lâu hơn.
Đặc biệt, những căng thẳng tại Trung Đông leo thang mạnh mẽ trong tuần qua đã khiến thị trường giữ vững tâm lý thận trọng trong giao dịch.
Báo cáo của Bộ Lao động Mỹ cho thấy mức tăng giá tiêu dùng hàng năm trong tháng 9 là nhỏ nhất trong hai năm qua, không bao gồm các thành phần năng lượng và thực phẩm dễ biến động. Nhưng sự gia tăng bất ngờ về chi phí thuê nhà đã thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư.
Một cuộc đấu giá trái phiếu kỳ hạn 30 năm của Mỹ cho thấy nhu cầu về trái phiếu giảm đi cũng khiến lợi suất của Kho bạc tăng cao. Trong phiên giao dịch buổi chiều, lãi suất trái phiếu 10 năm chuẩn của Mỹ lần cuối tăng 10,2 bps ở mức 4,699%, sau khi chạm mức thấp nhất trong hai tuần là 4,53% trong phiên trước đó.
Lợi suất tăng đã đè nặng lên chứng khoán Phố Wall.
Alan Lancz, chủ tịch của Alan B. Lancz & Associates Inc, một công ty tư vấn đầu tư có trụ sở tại Toledo, Ohio, cho biết lợi suất hiện tại sẽ là động lực chính quyết định hướng đi của thị trường Mỹ.
Tuy nhiên, đó sẽ là một thị trường đầy thách thức. Ông Alan cho biết nhiều người nghĩ rằng quý 4 sẽ là thời điểm tăng giá… nhưng sẽ rất khó khăn với tất cả những bất ổn đang diễn ra hiện nay ở Trung Đông và với các khoản thu nhập khác.
Chứng khoán gần đây tăng giá sau những bình luận từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang. Fed cho rằng lãi suất của Mỹ - vốn có xu hướng thúc đẩy chi phí đi vay toàn cầu - cuối cùng có thể đã đạt đỉnh.
Stuart Cole, nhà kinh tế vĩ mô trưởng tại Equiti Capital, cho biết: Chỉ số trong báo cáo (CPI) có thể không đủ để đề xuất với FOMC rằng họ cần thắt chặt chính sách một lần nữa vào tháng 11. Thông điệp ở đây là chính sách cần được duy trì chặt chẽ hơn, lâu hơn, với triển vọng về một đợt tăng lãi suất khác vẫn đang được đặt lên bàn cân.
Giá dầu Mỹ kết thúc ở mức thấp hơn sau khi dự trữ dầu thô của Mỹ tăng mạnh. Giá dầu Brent tương lai tăng 18 xu lên mức 86,00 USD/thùng. Dầu thô trung cấp West Texas của Hoa Kỳ giảm 58 xu xuống còn 82,91 USD. Giá đã tăng hơn 1 USD/thùng vào đầu phiên.
Trên thị trường ngoại hối, chỉ số đồng Đô la, thước đo tiền tệ của Mỹ so với 6 loại tiền tệ khác, đã tăng 0,85% lên 106,550 sau nhiều ngày giảm dưới 106 điểm. Với những đồng tiền khác, đồng đô la tăng hơn 1% so với đồng Bảng Anh, đồng Đô la Úc và Đô la New Zealand.
Giá USD hôm nay ngày 13/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|