Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (12/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 24.005 VND/USD, tăng 12 đồng so với mức niêm yết 11/9.
Tỷ giá USD hôm nay 12/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng nhẹ không đáng kể. Trong khi đó, tỷ giá USD thế giới ghi nhận giảm sau 8 tuần.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.155 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.155 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank hiện mức mua vào là 23.885 và mức bán ra là 24.225. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 12/09/2023 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,011.87 | 15,163.50 | 15,651.34 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,205.88 | 17,379.67 | 17,938.81 |
SWISS FRANC | CHF | 26,290.24 | 26,555.80 | 27,410.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,216.17 | 3,248.65 | 3,353.67 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,394.34 | 3,524.63 |
EURO | EUR | 25,122.90 | 25,376.67 | 26,528.56 |
POUND STERLING | GBP | 29,285.44 | 29,581.26 | 30,532.94 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,991.17 | 3,021.39 | 3,118.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.99 | 300.57 |
YEN | JPY | 159.84 | 161.45 | 169.23 |
KOREAN WON | KRW | 15.59 | 17.33 | 19.00 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,804.17 | 80,921.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,094.63 | 5,206.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,212.68 | 2,306.83 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 236.59 | 261.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,395.86 | 6,652.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,125.10 | 2,215.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,198.30 | 17,372.02 | 17,930.91 |
THAILAND BAHT | THB | 598.23 | 664.70 | 690.21 |
US DOLLAR | USD | 23,855.00 | 23,885.00 | 24,225.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,166 | 15,186 | 15,786 |
CAD | CAD | 17,429 | 17,439 | 18,139 |
CHF | CHF | 26,510 | 26,530 | 27,480 |
CNY | CNY | - | 3,233 | 3,373 |
DKK | DKK | - | 3,380 | 3,550 |
EUR | EUR | #25,024 | 25,034 | 26,324 |
GBP | GBP | 29,576 | 29,586 | 30,756 |
HKD | HKD | 2,944 | 2,954 | 3,149 |
JPY | JPY | 160.11 | 160.26 | 169.81 |
KRW | KRW | 15.96 | 16.16 | 19.96 |
LAK | LAK | - | 0.73 | 1.43 |
NOK | NOK | - | 2,182 | 2,302 |
NZD | NZD | 13,998 | 14,008 | 14,588 |
SEK | SEK | - | 2,098 | 2,233 |
SGD | SGD | 17,137 | 17,147 | 17,947 |
THB | THB | 625.22 | 665.22 | 693.22 |
USD | USD | #23,830 | 23,870 | 24,290 |
3. BIDV - Cập nhật: 11/09/2023 14:38 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,915 | 23,915 | 24,215 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,697 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,697 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,485 | 29,662 | 30,778 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,006 | 3,027 | 3,115 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,451 | 26,611 | 27,443 |
Yên Nhật | JPY | 160.99 | 161.96 | 169.53 |
Baht Thái Lan | THB | 642.36 | 648.85 | 708.45 |
Dollar Australia | AUD | 15,168 | 15,260 | 15,719 |
Dollar Canada | CAD | 17,343 | 17,447 | 17,976 |
Dollar Singapore | SGD | 17,346 | 17,451 | 17,941 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,140 | 2,211 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,408 | 3,520 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,222 | 2,296 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,248 | 3,356 |
Rub Nga | RUB | - | 224 | 288 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,014 | 14,099 | 14,436 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.22 | 17.92 | 19.41 |
Euro | EUR | 25,348 | 25,417 | 26,554 |
Dollar Đài Loan | TWD | 680.32 | - | 821.93 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,816.74 | - | 5,425.55 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 12/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 12/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,56 điểm với mức giảm 0,51% khi chốt phiên ngày 11/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng đô la đã suy yếu 0,89%, xuống mức 146,50 so với đồng yen Nhật Bản sau khi trước đó đã giảm xuống 145,89, đạt mức thấp nhất kể từ ngày 1 tháng 9. Sự yếu đuối này diễn ra sau loạt bình luận cuối tuần từ Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) Kazuo Ueda, ngụ ý rằng BOJ có thể kết thúc chính sách lãi suất âm nếu mục tiêu về lạm phát có thể đạt được.
Edward Moya, một nhà phân tích thị trường cấp cao tại Oanda ở New York, nhận định, "Dường như mặc dù họ đã báo hiệu rằng nếu có sự thay đổi đáng kể, họ có thể tiến gần hơn đến việc từ bỏ lãi suất âm vào cuối năm, nhưng chúng ta vẫn còn một quãng đường dài để đạt được điều đó. Sau những biện pháp can thiệp trước đó của BOJ, họ không muốn lãng phí đạn dược, do nền kinh tế Mỹ thúc đẩy có thể bị đảo lộn. Đó là lý do tại sao họ phải hành động quyết liệt, họ phải hành động can thiệp bằng lời nói nữa."
Trước dữ liệu lạm phát của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ Tư, đồng đô la đã giảm giá. Có thông tin cho rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể tạm dừng việc tăng lãi suất trong cuộc họp chính sách vào tuần tới. Tuy nhiên, việc tăng lãi suất bổ sung vẫn đang được xem xét trong năm nay nếu dữ liệu cho thấy nền kinh tế và lạm phát vẫn ổn định và không giảm đi quá nhanh. Theo công cụ FedWatch của CME, khả năng Fed sẽ duy trì lãi suất ổn định vào tuần tới là 93%, trong khi có khoảng 38% cơ hội tăng 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 11.
Theo đó, đồng yên đã phải đối mặt với áp lực so với đồng đô la do BOJ vẫn duy trì chính sách lãi suất âm, trong bối cảnh các ngân hàng trung ương trên thế giới đang điều chỉnh chính sách của họ. Đây cũng là lý do tại sao nhà đầu tư đang chú ý mọi tín hiệu có thể từ BOJ để đánh giá mức độ cứng rắn của đồng yên sau khi đồng yên này đã suy yếu tới mốc 145 vào tháng trước.
Trong khi đó, đồng bảng Anh đã tăng 0,37%, lên mức 1,2512 USD. Đồng euro cũng tăng 0,46%, lên mức 1,0748 USD.
Giá USD hôm nay ngày 12/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|