Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã

(Banker.vn) Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã. Tỷ giá USD thế giới vẫn duy trì dưới mức 106 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay 10/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tiếp đà tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 11/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ vững đà tăng

Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/10/2023 tại thị trường trong nước

Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã. Tỷ giá USD thế giới vẫn duy trì ở mức 106 điểm.

Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.065 VND/USD, tăng 2 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.

Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.218 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.218 VND/USD.

Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.265 và mức bán ra là 24.605, tăng 55 đồng so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.

1. VCB - Cập nhật: 12/10/2023 05:29 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,270.6415,424.8815,920.72
CANADIAN DOLLARCAD17,516.4717,693.4118,262.16
SWISS FRANCCHF26,336.7026,602.7327,457.88
YUAN RENMINBICNY3,278.883,312.003,418.98
DANISH KRONEDKK-3,408.323,539.05
EUROEUR25,227.2625,482.0826,612.16
POUND STERLINGGBP29,217.5329,512.6630,461.34
HONGKONG DOLLARHKD3,045.503,076.263,175.14
INDIAN RUPEEINR-293.02304.75
YENJPY159.59161.20168.93
KOREAN WONKRW15.7717.5219.21
KUWAITI DINARKWD-78,855.2382,012.84
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,116.045,227.94
NORWEGIAN KRONERNOK-2,213.602,307.72
RUSSIAN RUBLERUB-232.63257.54
SAUDI RIALSAR-6,496.636,756.78
SWEDISH KRONASEK-2,194.742,288.06
SINGAPORE DOLLARSGD17,468.9317,645.3818,212.60
THAILAND BAHTTHB592.34658.16683.40
US DOLLARUSD24,235.0024,265.0024,605.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,35715,37715,977
CADCAD17,67217,68218,382
CHFCHF26,57526,59527,545
CNYCNY-3,2783,418
DKKDKK-3,3913,561
EUREUR#25,10025,11026,400
GBPGBP29,53429,54430,714
HKDHKD2,9953,0053,200
JPYJPY159.74159.89169.44
KRWKRW16.0616.2620.06
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,1722,292
NZDNZD14,45214,46215,042
SEKSEK-2,1652,300
SGDSGD17,38017,39018,190
THBTHB618.32658.32686.32
USDUSD#24,19324,23324,653
3. BIDV - Cập nhật: 11/10/2023 15:48 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,30024,30024,600
DollarUSD(1-2-5)24,079--
DollarUSD(10-20)24,079--
Bảng AnhGBP29,41429,59230,499
Dollar Hồng KôngHKD3,0613,0833,171
Franc Thụy SỹCHF26,51126,67127,490
Yên NhậtJPY161.16162.13169.49
Baht Thái LanTHB642.43648.92693.13
Dollar AustraliaAUD15,39915,49215,925
Dollar CanadaCAD17,61517,72218,259
Dollar SingaporeSGD17,57517,68118,178
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,2072,280
Kip LàoLAK-0.911.26
Krone Đan MạchDKK-3,4243,536
Krone Na UyNOK-2,2282,302
Nhân Dân TệCNY-3,3153,404
Rub NgaRUB-221284
Dollar New ZealandNZD14,47514,56314,957
Won Hàn QuốcKRW16.18-19.21
EuroEUR25,46825,53726,662
Dollar Đài LoanTWD688.31-831.95
Ringgit MalaysiaMYR4,838.41-5,448.82

Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 12/10/2023 như sau:

Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 12/10/2023

Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/10/2023 trên thị trường thế giới

Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), tiếp tục giảm xuống dưới 106 điểm, dừng ở mức 105.72 điểm - gỉam 0.10% so với chốt phiên ngày 11/10.

Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing)

Sau khi chỉ số cốt lõi về giá sản xuất của Hoa Kỳ được công bố vào thứ Tư, đồng Đô la đã trở nên ổn định hơn. Điều đó cho thấy lạm phát cơ bản của Mỹ đã được kiểm duyệt gắt gao hơn trong tháng 9, khiến thị trường có lý do để Cục Dự trữ Liên bang (Fed) hoàn tất việc tăng lãi suất.

Thị trường sau đó hầu như không phản ứng nhiều với biên bản từ cuộc họp chính sách của Fed vào tháng trước. Có thể thấy được sự không chắc chắn về hướng đi của nền kinh tế Mỹ đã đẩy các quan chức Fed vào thế thận trọng khi họ tranh luận về việc liệu có cần tăng lãi suất thêm hay không.

Được biết, Chủ tịch Fed Dallas Lorie Logan và Thống đốc Fed Christopher Waller đã lập luận rằng lãi suất trái phiếu kho bạc tăng trong những tháng gần đây có thể đang giúp ngân hàng trung ương Hoa Kỳ thực hiện một số công việc, nhằm ngăn chặn mọi nhu cầu cấp thiết về việc tăng lãi suất khác.

Karl Schamotta, giám đốc chiến lược thị trường Corpay tại Toronto, cho biết: “Những chú chim bồ câu đã thoát ra khỏi lồng nhưng vẫn chưa bay hết”. Ông cho rằng: Nhìn chung, biên bản cho thấy các quan chức ngày càng lo ngại hơn về những rủi ro, gây suy thoái đối với nền kinh tế Mỹ - nhưng cũng bày tỏ sự thận trọng trước những tín hiệu có phần mâu thuẫn trong dữ liệu.

Chỉ số đô la, đo sức mạnh đồng tiền của Mỹ so với sáu đồng tiền khác, đã chạm mức thấp nhất trong hai tuần gần đây ở mức 105,550. Trong khi đó, đồng Euro tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 25 tháng 9 cho đến nay, ở mức 1,0634 USD.

Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA ở New York cho biết quá trình giảm phát vẫn còn nguyên vẹn bất chấp một vài dữ liệu nóng mà các nhà phân tích nhận được. Ông nói thêm rằng tỷ suất lợi nhuận của vật liệu xây dựng đã ảnh hưởng đến dữ liệu. Có thể nói thị trường đã thực sự tin tưởng Fed hoàn tất việc tăng lãi suất sau những phát biểu ôn hòa được đưa ra gần đây.

Sự suy yếu gần đây của đồng Đô la là do lãi suất trái phiếu kho bạc giảm, trong khi đó giá trái phiếu tăng do lập trường của Fed về việc tăng lãi suất trong tương lai. Lợi suất trái phiếu có xu hướng đi ngược lại với giá của chúng.

Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm gần đây đã giảm 7,6 điểm xuống mức 4,579% - giảm khoảng 30 điểm so với mức cao nhất là 4,887% vào thứ Sáu tuần trước.

Hôm nay, các nhà đầu tư chờ đợi bản báo cáo lạm phát quan trọng được công bố để có thêm định hướng về con đường lãi suất phía trước. Đồng thời, nhiều nhà đầu tư cũng theo dõi chặt chẽ diễn biến cuộc xung đột giữa Israel và nhóm Hồi giáo Palestine Hamas, vốn là nguyên nhân chính thúc đẩy các động thái trú ẩn an toàn trên thị trường vào đầu tuần.

Ở các thị trường tiền tệ khác, đồng Bảng Anh đã tăng giá lên cao nhất trong ba tuần gần đây ở mức 1,2337 USD và lần cuối tăng 0,2% ở mức 1,23105 USD. Đối với Euro, đồng tiền này đã tăng lên 0,08% ở mức 1,0614 USD.

Theo một cuộc khảo sát của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB), các hộ gia đình tại khu vực đồng Euro nhận thấy lạm phát vẫn cao hơn một chút so với mục tiêu 2% của ECB trong ba năm nữa. Trong khi đó, những người ấn định lãi suất đã phải đấu tranh nhằm thuyết phục công chúng rằng kế hoạch chế ngự giá của họ đang đi đúng hướng.

Tỷ giá USD hôm nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB vững đà tăng phi mã
Giá USD hôm nay ngày 12/10/2023 (Nguồn: Unsplash)
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương