Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/9/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (11/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.993 VND/USD, tăng 14 đồng so với mức niêm yết 8/9.
Tỷ giá USD hôm nay 11/9/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tuần sau có tiếp tục tăng? Tỷ giá USD thế giới hiện tại là bao nhiêu?
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 25.142 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 25.142 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh ổn định tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 40 đồng cho mức mua vào là 23.920 và mức bán ra là 24.260. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,005.56 | 15,157.13 | 15,644.73 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,180.49 | 17,354.03 | 17,912.30 |
SWISS FRANC | CHF | 26,361.04 | 26,627.31 | 27,483.90 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,210.77 | 3,243.20 | 3,348.04 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,396.55 | 3,526.92 |
EURO | EUR | 25,145.40 | 25,399.40 | 26,552.26 |
POUND STERLING | GBP | 29,299.92 | 29,595.88 | 30,547.96 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,995.45 | 3,025.71 | 3,123.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.38 | 300.97 |
YEN | JPY | 159.49 | 161.10 | 168.86 |
KOREAN WON | KRW | 15.62 | 17.35 | 19.03 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,917.47 | 81,039.43 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,097.69 | 5,209.31 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,207.74 | 2,301.67 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 233.30 | 258.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,404.66 | 6,661.28 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,125.11 | 2,215.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,213.24 | 17,387.11 | 17,946.45 |
THAILAND BAHT | THB | 598.93 | 665.48 | 691.02 |
US DOLLAR | USD | 23,890.00 | 23,920.00 | 24,260.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,086 | 15,106 | 15,706 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,386 | 18,086 |
CHF | CHF | 26,503 | 26,523 | 27,473 |
CNY | CNY | - | 3,213 | 3,353 |
DKK | DKK | - | 3,372 | 3,542 |
EUR | EUR | #24,962 | 24,972 | 26,262 |
GBP | GBP | 29,524 | 29,534 | 30,704 |
HKD | HKD | 2,945 | 2,955 | 3,150 |
JPY | JPY | 159.6 | 159.75 | 169.3 |
KRW | KRW | 15.84 | 16.04 | 19.84 |
LAK | LAK | - | 0.72 | 1.42 |
NOK | NOK | - | 2,177 | 2,297 |
NZD | NZD | 13,952 | 13,962 | 14,542 |
SEK | SEK | - | 2,096 | 2,231 |
SGD | SGD | 17,102 | 17,112 | 17,912 |
THB | THB | 623.49 | 663.49 | 691.49 |
USD | USD | #23,860 | 23,900 | 24,320 |
3. BIDV - Cập nhật: 08/09/2023 13:35 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,950 | 23,950 | 24,250 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,732 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,732 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,466 | 29,644 | 30,759 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,011 | 3,032 | 3,119 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,496 | 26,655 | 27,489 |
Yên Nhật | JPY | 159.95 | 160.92 | 168.45 |
Baht Thái Lan | THB | 641.31 | 647.79 | 707.08 |
Dollar Australia | AUD | 15,098 | 15,189 | 15,654 |
Dollar Canada | CAD | 17,274 | 17,378 | 17,908 |
Dollar Singapore | SGD | 17,321 | 17,425 | 17,913 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,135 | 2,206 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.28 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,408 | 3,520 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,220 | 2,294 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,228 | 3,335 |
Rub Nga | RUB | - | 221 | 284 |
Dollar New Zealand | NZD | 13,983 | 14,067 | 14,413 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.18 | 17.88 | 19.37 |
Euro | EUR | 25,359 | 25,428 | 26,560 |
Dollar Đài Loan | TWD | 678.98 | - | 820.83 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,823.79 | - | 5,431.07 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 11/9/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 11/9/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 104,78 điểm với mức tăng 0,52% khi chốt phiên ngày 8/9.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số đô la Mỹ đã ghi nhận tuần tăng thứ tám liên tiếp, thể hiện sức mạnh ổn định của nền kinh tế Mỹ. Sự ổn định này đã thúc đẩy chỉ số đô la đạt mức tăng tuần dài nhất kể từ năm 2014, ở mốc gần như không đổi105,08 trong ngày. Mặt khác, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã kết thúc phiên giao dịch trong nước ở mức yếu nhất kể từ năm 2007, tạo ra lo ngại về việc nền kinh tế Trung Quốc đang chậm lại.
Dữ liệu kinh tế mạnh mẽ của Mỹ trong tuần này đã làm nảy sinh lo ngại rằng ngay cả khi Cục Dự trữ Liên bang giữ nguyên lãi suất trong tháng này, lãi suất vẫn có thể duy trì ở mức cao lâu hơn dự kiến. Các nhà đầu tư đang đặt câu hỏi về việc liệu Cục Dự trữ Liên bang sẽ tăng lãi suất một lần nữa trước cuối năm hay không. Các nhà đầu tư đang chờ đợi chỉ số giá tiêu dùng của Hoa Kỳ cho tháng 8 được công bố vào thứ Tư tuần này.
Quincy Krosby, chiến lược gia trưởng toàn cầu tại LPL Financial, cho biết: “Đồng đô la đã tăng cao hơn nhờ dữ liệu mạnh mẽ hơn của Hoa Kỳ…, cho thấy Fed có thể sẽ tăng lãi suất lần nữa trước cuối năm nay”.
Trong thị trường chứng khoán, ba chỉ số chứng khoán chính của Wall Street kết thúc ở mức cao hơn một chút. Cổ phiếu của Apple tăng 0,3%, sau khi đối mặt với thông tin về hạn chế sử dụng iPhone của nhân viên nhà nước Trung Quốc.
Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tăng 75,86 điểm, tương đương 0,22%, lên 34.576,59. S&P 500 tăng 6,35 điểm, tương đương 0,14%, ở mức 4.457,49. Nasdaq Composite tăng thêm 12,69 điểm, hoặc 0,09%, ở mức 13.761,53. Tuy nhiên, cả ba chỉ số đều đã giảm trong tuần.
Trên bờ Đại Tây Dương, chỉ số STOXX 600 toàn châu Âu tăng 0,2%, chấm dứt chuỗi thua lỗ kéo dài 7 ngày, trong khi chỉ số chứng khoán toàn cầu của MSCI tăng nhẹ 0,01%.
Sự tăng giá của đồng đô la cũng gây áp lực lên đồng yên Nhật. Nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản, Masato Kanda, cho biết chính quyền sẽ không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào để hạn chế các động thái "đầu cơ", trong khi Chánh văn phòng nội các Hirokazu Matsuno cho biết chính phủ đang theo dõi một cách "khẩn cấp". Đồng yên Nhật cuối cùng ở mức khoảng 147,82 mỗi đô la và ở mức yếu hơn so với mức quan trọng 145 đã thúc đẩy sự can thiệp của Nhật Bản vào năm ngoái.
Trong lĩnh vực năng lượng, giá dầu tăng lên mức cao nhất trong 9 tháng do giá dầu diesel kỳ hạn của Mỹ tăng và do các nhà đầu tư lo lắng về nguồn cung dầu thắt chặt. Giá dầu Brent tương lai tăng 73 cent, tương đương 0,8%, đạt mức 90,65 USD/thùng, trong khi dầu thô Mỹ tăng 64 cent, tương đương 0,7%, đạt mức 87,51 USD. Trong tuần, cả hai chỉ số đều tăng khoảng 2%.
Giá USD hôm nay ngày 11/9/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|