Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 11/8/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (11/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.826 VND/USD, tăng 24 đồng so với mức niêm yết hôm qua 11/8/2023.
Tỷ giá USD hôm nay 11/8/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB, USD thế giới tăng mạnh. Trong nước, tỷ giá trung tâm tăng 24 đồng.
Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.967 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.967 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank giữ nguyên cho mức mua vào là 23.570 và mức bán ra là 23.910. Giá mua và giá bán USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 24.100 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 11/08/2023 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,113.51 | 15,266.17 | 15,757.66 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,242.33 | 17,416.50 | 17,977.22 |
SWISS FRANC | CHF | 26,371.55 | 26,637.93 | 27,495.53 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,225.40 | 3,257.98 | 3,363.38 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,431.05 | 3,562.83 |
EURO | EUR | 25,371.91 | 25,628.19 | 26,792.09 |
POUND STERLING | GBP | 29,408.19 | 29,705.24 | 30,661.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,958.31 | 2,988.19 | 3,084.40 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 285.86 | 297.32 |
YEN | JPY | 160.57 | 162.19 | 169.99 |
KOREAN WON | KRW | 15.58 | 17.31 | 18.99 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76,959.22 | 80,044.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,133.37 | 5,245.90 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,279.80 | 2,376.86 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 233.20 | 258.19 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,313.89 | 6,567.03 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,179.06 | 2,271.82 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,180.87 | 17,354.42 | 17,913.13 |
THAILAND BAHT | THB | 597.79 | 664.21 | 689.72 |
US DOLLAR | USD | 23,540.00 | 23,570.00 | 23,910.00 |
2. BIDV - Cập nhật: 10/08/2023 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,595 | 23,595 | 23,895 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,373 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,548 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 29,659 | 29,838 | 30,958 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,974 | 2,995 | 3,082 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,626 | 26,787 | 27,630 |
Yên Nhật | JPY | 161.25 | 162.22 | 169.85 |
Baht Thái Lan | THB | 640.45 | 646.92 | 706.47 |
Dollar Australia | AUD | 15,230 | 15,322 | 15,786 |
Dollar Canada | CAD | 17,344 | 17,449 | 17,985 |
Dollar Singapore | SGD | 17,283 | 17,388 | 17,886 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,197 | 2,270 |
Kip Lào | LAK | - | 0.93 | 1.29 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,456 | 3,571 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,295 | 2,372 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,241 | 3,349 |
Rub Nga | RUB | - | 221 | 284 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,160 | 14,246 | 14,591 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.18 | - | 19.37 |
Euro | EUR | 25,687 | 25,757 | 26,916 |
Dollar Đài Loan | TWD | 676.08 | - | 817.48 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,858.26 | - | 5,472.18 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến ngày 11/8/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 11/8/2023 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 11/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 102,61 điểm với mức tăng 0,12% khi chốt phiên ngày 10/8.
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Vào ngày Thứ Năm, đồng đô la đã thể hiện một sự đảo chiều tăng trưởng, đặc biệt là tăng so với đồng yên, khi các nhà đầu tư đang theo dõi số liệu về lạm phát của Hoa Kỳ. Dữ liệu này cho thấy mức tăng lạm phát trong tháng trước ở mức vừa phải, tuy vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu lạm phát 2% của Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Đồng đô la đã tăng lên mức cao nhất trong 5 tuần so với đồng yên, đạt đỉnh 144,735 và kết thúc phiên giao dịch với mức tăng 0,7% ở mức 144,71 yên. Từ đầu năm đến nay, đồng đô la đã tăng 10,4% so với đồng tiền Nhật Bản.
Đồng đô la cũng tăng so với đồng euro, lên mức 1,0985 đô la, tăng 0,1%. Sự hồi phục của đồng đô la so với cả đồng euro và đồng yên đã đẩy chỉ số đô la lên 0,1% đến 102,56.
Ban đầu trong phiên giao dịch, đồng đô la đã giảm sau khi dữ liệu cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng trước tăng 0,2%, tương ứng với mức tăng trong tháng Sáu. Tuy nhiên, CPI đã tăng 3,2% trong 12 tháng kết thúc vào tháng 7, tăng từ mức 3,0% trong tháng 6. Đây là mức tăng hàng năm thấp nhất kể từ tháng 3 năm 2021.
Nếu loại trừ các loại thực phẩm và năng lượng biến đổi nhanh, CPI cơ bản tăng 0,2% trong tháng 7, tương tự như mức tăng trong tháng 6. Trong 12 tháng kết thúc vào tháng 7, CPI cơ bản tăng 4,7%, giảm so với mức tăng 4,8% trong tháng 6.
Helen Given, một nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA ở Washington, cho biết: "Câu chuyện về việc công bố CPI sáng nay cần thời gian để ổn định thị trường. Mặc dù đúng là CPI hàng năm đã thấp hơn một chút so với kỳ vọng những con số 3,2% vẫn cao hơn so với tháng trước."
Cô cũng thêm: "Nó vẫn cao hơn một chút so với mục tiêu lạm phát 2% của Fed, vì vậy vẫn có nhiều khả năng sẽ có thêm 25 điểm cơ bản tăng lãi suất trong năm nay. Ngay cả khi Fed quyết định không tăng lãi suất nữa, việc cắt giảm lãi suất sẽ không đến sớm vì lạm phát vẫn tiếp tục đóng góp vào nền kinh tế Hoa Kỳ."
Mary Daly, người đứng đầu Ngân hàng Dự trữ Liên bang San Francisco, cũng cho biết cần phải có nhiều tiến bộ hơn để kiểm soát lạm phát, mặc dù đã có những bước đi đúng hướng. Cô ấy cũng là một cử tri trong Ủy ban Thị trường Mở Liên bang từ năm 2024. Bà nói: "Con số CPI tháng 7 không có nghĩa là Fed có thể tuyên bố chiến thắng lạm phát, và thị trường lao động vẫn chưa thể đạt đến sự cân bằng."
Các hợp đồng tương lai về lãi suất chuẩn của quỹ liên bang đã định giá để tạm dừng việc tăng lãi suất tại cuộc họp tiếp theo và trong phần còn lại của năm. Động thái tiếp theo của Fed có thể là cắt giảm lãi suất vào tháng 5 năm 2024, theo hợp đồng tương lai lãi suất.
Ngoài ra, một báo cáo từ Bộ Lao động cũng cho thấy số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tiểu bang ban đầu đã tăng lên 21.000 đơn, đạt 248.000 đơn được điều chỉnh theo mùa trong tuần kết thúc vào ngày 5 tháng 8. Dự báo của các chuyên gia kinh tế là có 230.000 đơn trong tuần tương ứng.
Nếu nhìn vào các loại tiền tệ khác, đồng đô la giảm 0,1%, xuống 0,8765 franc Thụy Sĩ.
Đồng euro đã tăng giá so với đồng yên, leo lên mức cao nhất trong 15 năm là 159,20. Cuối cùng, đồng euro tăng 0,8% lên 158,96 yên.
Các chuyên gia cho biết rằng xu hướng yếu của đồng yên là do giá dầu cao hơn, và Nhật Bản là một quốc gia nhập khẩu dầu lớn.
Nhà đầu tư đang quan tâm đến sự can thiệp có thể của Nhật Bản để làm tăng giá trị đồng yên. Vào tháng 9, Nhật Bản đã can thiệp khi đồng đô la tăng trên mức 145 yên, và hành động này đã đẩy cặp tiền này về mức khoảng 140 yên khi Bộ Tài chính mua đồng yên để làm suy yếu đồng đô la.
Giá USD hôm nay ngày 11/8/2028 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|