Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 1/9/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 29/8/2024: Đồng USD tăng giá vào cuối tháng Tỷ giá USD hôm nay 30/8/2024: Đồng USD tiếp đà tăng giá Tỷ giá USD hôm nay 31/8/2024: Đồng USD tăng mạnh |
Tỷ giá USD hôm nay 1/9/2024, USD VCB đi ngang, trong khi đó, đồng USD tăng mạnh khi dữ liệu lạm phát củng cố việc Fed cắt giảm lãi suất.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (1/9) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.221 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 31/8.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng USD cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào sáng nay ghi nhận ổn định tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24,660 và mức bán ra là 25,030, đi ngang chiều mua so với giá ở chiều bán so với phiên giao dịch ngày 31/8. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 01/09/2024 05:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,476.93 | 16,643.36 | 17,191.71 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,972.86 | 18,154.40 | 18,752.53 |
SWISS FRANC | CHF | 28,552.73 | 28,841.14 | 29,791.36 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,431.90 | 3,466.56 | 3,581.31 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,624.00 | 3,765.93 |
EURO | EUR | 26,832.82 | 27,103.86 | 28,327.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,917.54 | 32,239.94 | 33,302.15 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,106.12 | 3,137.50 | 3,240.87 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.45 | 307.52 |
YEN | JPY | 166.07 | 167.74 | 175.91 |
KOREAN WON | KRW | 16.11 | 17.90 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,167.50 | 84,483.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,690.78 | 5,819.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,312.56 | 2,412.76 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.81 | 286.74 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,604.07 | 6,873.85 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,377.63 | 2,480.66 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,595.23 | 18,783.06 | 19,401.90 |
THAILAND BAHT | THB | 648.89 | 720.99 | 749.22 |
US DOLLAR | USD | 24,660.00 | 24,690.00 | 25,030.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,700.00 | 24,710.00 | 25,050.00 |
EUR | EUR | 27,024.00 | 27,133.00 | 28,258.00 |
GBP | GBP | 32,139.00 | 32,268.00 | 33,263.00 |
HKD | HKD | 3,126.00 | 3,139.00 | 3,244.00 |
CHF | CHF | 28,808.00 | 28,924.00 | 29,825.00 |
JPY | JPY | 167.38 | 168.05 | 175.81 |
AUD | AUD | 16,597.00 | 16,664.00 | 17,177.00 |
SGD | SGD | 18,752.00 | 18,827.00 | 19,382.00 |
THB | THB | 713.00 | 716.00 | 748.00 |
CAD | CAD | 18,104.00 | 18,177.00 | 18,730.00 |
NZD | NZD | 15,351.00 | 15,863.00 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.71 |
3. Sacombank - Cập nhật: 25/04/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24710 | 24710 | 25050 |
AUD | AUD | 16733 | 16783 | 17285 |
CAD | CAD | 18255 | 18305 | 18756 |
CHF | CHF | 29082 | 29132 | 29686 |
CNY | CNY | 0 | 3474.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1060 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3713 | 0 |
EUR | EUR | 27321 | 27371 | 28074 |
GBP | GBP | 32561 | 32611 | 33263 |
HKD | HKD | 0 | 3185 | 0 |
JPY | JPY | 169.55 | 170.05 | 175.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.993 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5887 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2368 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15375 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2440 | 0 |
SGD | SGD | 18900 | 18950 | 19501 |
THB | THB | 0 | 692.9 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 8000000 | 8000000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h30 ngày 1/9/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/9/2024. Ảnh: Chogia.vn |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/9/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 101,73 điểm, đi ngang so với giao dịch ngày 31/8/2024.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Theo dữ liệu của Mỹ, đồng USD đã tăng lên mức cao nhất trong một tuần so với đồng yên là 145,55 và gần đây đã tăng 0,1%, đạt mức 144,77 yên. Cặp tiền USD/yên là cặp nhạy cảm nhất, thường biến động cùng với lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn hai năm.
Trong khi đó, đồng EUR giảm 0,4% xuống còn 1,1077 USD. Trong tuần, đồng EUR đã giảm 1,04%, mức giảm tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 4. Đồng EUR nhìn chung bị suy yếu bởi dữ liệu lạm phát từ Đức và Tây Ban Nha, điều này đã làm tăng kỳ vọng vào việc Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ mạnh tay trong quá trình nới lỏng lãi suất.
Trong một báo cáo khác, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã giảm 2.000, xuống mức đã điều chỉnh theo mùa là 231.000 trong tuần thứ ba của tháng 8, thấp hơn so với mức dự đoán của các nhà kinh tế là 232.000.
“Cho đến nay, các dữ liệu kinh tế có vẻ phù hợp với mức cắt giảm 25 điểm cơ bản”, Vassili Serebriakov, chiến lược gia FX tại UBS ở New York, Mỹ nhận định.
Các hợp đồng tương lai lãi suất của Mỹ đã định giá 35% khả năng cắt giảm 50 điểm cơ bản vào tháng tới, giảm nhẹ so với mức 37% của một ngày trước đó, theo ước tính của LSEG. Thị trường cũng dự đoán Fed sẽ cắt giảm tổng cộng khoảng 102 điểm cơ bản tính đến thời điểm cuối năm 2024.
Thường vào thời điểm cuối tháng, các nhà đầu tư có xu hướng cân bằng các vị thế, theo đó khi một tài sản đã bị bán ra ồ ạt trong tháng như đồng USD thường sẽ được các nhà đầu tư mua lại để cân bằng danh mục đầu tư của mình.
Tính từ đầu tháng 8 đến nay, đồng USD đã giảm khoảng 2,7%, đang trên đà giảm tháng lớn nhất kể từ tháng 11 năm 2023.
Tỷ giá USD ngày 1/9/2024. Ảnh minh hoạ |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |