Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 1/6/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD hôm nay 1/6/2024, USD VCB tăng 4 đồng ở hai chiều mua – bán, trong khi đó, USD thế giới tiếp tục suy yếu “vùng vằng” quanh mốc 104 sau dữ liệu của Mỹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (1/6) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.261 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên giao dịch ngày 31/5.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 – 25.450 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 25.224 và mức bán ra là 25.474, tăng 4 đồng ở chiều mua và bán so với phiên giao dịch ngày 31/5. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 24.000 - 25.500 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 01/06/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,449.52 | 16,615.68 | 17,148.68 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,122.87 | 18,305.92 | 18,893.15 |
SWISS FRANC | CHF | 27,472.46 | 27,749.96 | 28,640.13 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,445.43 | 3,480.23 | 3,592.41 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,626.38 | 3,765.24 |
EURO | EUR | 26,845.74 | 27,116.91 | 28,317.66 |
POUND STERLING | GBP | 31,555.52 | 31,874.27 | 32,896.74 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,171.39 | 3,203.42 | 3,306.18 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.49 | 316.67 |
YEN | JPY | 157.44 | 159.03 | 166.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.95 | 17.72 | 19.33 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,716.86 | 86,023.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,354.96 | 5,471.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,362.75 | 2,463.06 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 268.26 | 296.97 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,764.05 | 7,034.45 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,353.38 | 2,453.29 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,368.57 | 18,554.11 | 19,149.29 |
THAILAND BAHT | THB | 613.02 | 681.14 | 707.22 |
US DOLLAR | USD | 25,224.00 | 25,254.00 | 25,474.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 01/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,609 | 16,629 | 17,229 |
CAD | CAD | 18,361 | 18,371 | 19,071 |
CHF | CHF | 27,686 | 27,706 | 28,656 |
CNY | CNY | - | 3,444 | 3,584 |
DKK | DKK | - | 3,611 | 3,781 |
EUR | EUR | #26,730 | 26,940 | 28,230 |
GBP | GBP | 31,863 | 31,873 | 33,043 |
HKD | HKD | 3,124 | 3,134 | 3,329 |
JPY | JPY | 157.55 | 157.7 | 167.25 |
KRW | KRW | 16.2 | 16.4 | 20.2 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,344 | 2,464 |
NZD | NZD | 15,372 | 15,382 | 15,962 |
SEK | SEK | - | 2,342 | 2,477 |
SGD | SGD | 18,271 | 18,281 | 19,081 |
THB | THB | 638.82 | 678.82 | 706.82 |
USD | USD | #25,165 | 25,165 | 25,463 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,290.00 | 25,294.00 | 25,474.00 |
EUR | EUR | 27,001.00 | 27,109.00 | 28,308.00 |
GBP | GBP | 31,688.00 | 31,879.00 | 32,859.00 |
HKD | HKD | 3,187.00 | 3,200.00 | 3,305.00 |
CHF | CHF | 27,621.00 | 27,732.00 | 28,597.00 |
JPY | JPY | 158.38 | 159.02 | 166.22 |
AUD | AUD | 16,562.00 | 16,629.00 | 17,133.00 |
SGD | SGD | 18,485.00 | 18,559.00 | 19,110.00 |
THB | THB | 676.00 | 679.00 | 706.00 |
CAD | CAD | 18,241.00 | 18,314.00 | 18,854.00 |
NZD | NZD | 15,320.00 | 15,827.00 | |
KRW | KRW | 17.65 | 19.28 |
Tại thị trường "chợ đen", tỷ giá USD chợ đen tính đến 5h15 ngày 1/6/2024 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 1/6/2024 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 1/6/2024 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 104,64 điểm – giảm 0,07% so với giao dịch ngày 31/5.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tiếp tục giảm vào phiên giao dịch ngày hôm nay và đang trên đà giảm hàng tháng đầu tiên vào năm 2024 sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát của Mỹ tăng phù hợp với kỳ vọng vào tháng 4, cho thấy rất ít sự rõ ràng về thời gian Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể cắt giảm lãi suất.
Cục Phân tích Kinh tế của Bộ Thương mại cho biết, chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đã tăng 0,3% trong tháng trước, phù hợp với mức tăng chưa được điều chỉnh trong tháng Ba.
Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FX Street cho biết: “Những con số này không mang lại bất kỳ ý nghĩa nào cho thấy FED đang đạt được mục tiêu của mình”. “Nó đã được nêu rõ mục tiêu của nó là gì, vì vậy thị trường sẵn sàng cho nó một chút thời gian… nhưng tôi không nghĩ thời gian đó là vô hạn.” ông Joseph nói.
FED đã tăng chi phí đi vay lên 525 điểm cơ bản kể từ tháng 3 năm 2022 nhằm hạ nhiệt nhu cầu trên toàn nền kinh tế. Thị trường tài chính ban đầu dự kiến đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ diễn ra vào tháng 3, nhưng sau đó nó đã bị đẩy sang tháng 6 và bây giờ là tháng 9.
Dữ liệu chính thức hôm thứ Năm cho thấy nền kinh tế Mỹ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là 1,3% từ tháng 1 đến tháng 3, giảm so với ước tính 1,6% trước đó sau khi điều chỉnh giảm chi tiêu tiêu dùng.
Kyle Chapman, nhà phân tích thị trường ngoại hối tại Ballinger Group, cho biết mặc dù lạm phát đang "đi đúng hướng", nhưng "các nhà hoạch định chính sách chắc chắn vẫn chưa thoát khỏi khó khăn".
Giá USD hôm nay ngày 1/6/2024 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, quận Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |