Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận sáng nay (10/11), tỷ giá euro quay đầu giảm 140 đồng ở tất cả chiều giao dịch sau khi được điều chỉnh tăng trong ba ngày liên tiếp. Hiện, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, chiều mua vào chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt là 24.497 VND/EUR, 24.522 VND/EUR và 25.632 VND/EUR.
Tỷ giá ngân hàng VietinBank ngày 10/11 |
Tương tự, tỷ giá bảng Anh được ngân hàng điều chỉnh giảm mạnh 405 đồng khi mua vào và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá bảng Anh ở chiều mua vào tiền mặt còn 27.904 VND/GBP, ở chiều mua vào chuyển khoản còn 27.954 VND/GBP và ở chiều bán ra còn 28.914 VND/GBP.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá yen Nhật cũng được ngân hàng điều chỉnh giảm 1 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá chiều mua vào tiền mặt và chiều mua vào chuyển khoản về cùng mức 166,63 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 175,18 VND/JPY.
Trong khi đó, tỷ giá đô la HongKong tiếp tục không ghi nhận thay đổi so với hôm qua. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt, tỷ giá mua vào chuyển khoản và tỷ giá bán ra lần lượt giữ mức 3.093 VND/HKD, 3.108 VND/HKD và 3.243 VND/HKD.
Trong phiên giao dịch sáng nay (10/11), tỷ giá USD biến động không đồng nhất ở tất cả chiều giao dịch. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt tăng 95 đồng lên mức 24.705 VND/USD, tỷ giá mua vào chuyển khoản tăng 85 đồng lên mức 24.715 VND/USD trong khi tỷ giá bán ra giảm 2 đồng về mức 24.870 VND/USD.
Loại ngoại tệ | Ngày 10/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Dollar Australia (AUD) | 15.711 | 15.811 | 16.361 | -177 | -177 | -177 |
Dollar Canada (CAD) | 18.115 | 18.215 | 18.765 | -135 | -135 | -135 |
Franc Thụy Sỹ (CHF) | 24.801 | 24.906 | 25.706 | 38 | 38 | 38 |
Euro (EUR) | 24.497 | 24.522 | 25.632 | -140 | -140 | -140 |
Bảng Anh (GBP) | 27.904 | 27.954 | 28.914 | -405 | -405 | -405 |
Dollar Hồng Kông (HKD) | 3.093 | 3.108 | 3.243 | 0 | 0 | 0 |
Yen Nhật (JPY) | 166,63 | 166,63 | 175,18 | -0,97 | -0,97 | -0,97 |
Won Hàn Quốc (KRW) | 16,38 | 17,18 | 19,98 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
Dollar New Zealand (NZD) | 14.391 | 14.474 | 14.761 | -174 | -174 | -174 |
Dollar Singapore (SGD) | 17.277 | 17.377 | 17.977 | -43 | -43 | -43 |
Baht Thái Lan (THB) | 620,03 | 664,37 | 688,03 | -1,05 | -1,05 | -1,05 |
Dollar Mỹ (USD) | 24.705 | 24.715 | 24.870 | 95 | 85 | -2 |
Trong khi đó, ngân hàng tiếp tục tăng tỷ giá won Hàn Quốc thêm 0,06 đồng ở chiều mua vào và bán ra. Sau điều chỉnh, tỷ giá mua vào tiền mặt đạt 16,38 VND/KRW, tỷ giá mua vào chuyển khoản đạt 17,18 VND/KRW và tỷ giá bán ra đạt 19,98 VND/KRW.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 24.801 - 25.706 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.711 - 16.361 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 18.115 - 18.765 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.391 - 14.761 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.277 - 17.977 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 620,03 - 688,03 VND/THB.
Văn Toàn
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|