Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 5/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (3/8) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.788 - 27.398 VND/EUR, đảo chiều tăng 52 VND/EUR chiều mua và tăng 58 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 3/8/2023 đến ngày 9/8/2023 là 26.117,02 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 5/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.379,47 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.819,11 VND/EUR, giữ đà giảm 82,11 VND/EUR chiều mua và giảm 105,7 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại giao dịch theo xu hướng tăng - giảm trái chiều nhau so với phiên trước đó. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.104 - 25.752 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.212 - 27.194 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.443,00 | 25.545,00 | 26.768,00 | 26.768,00 | |
25.545,00 | 25.648,00 | 26.301,00 | 26.301,00 | |
25.612,00 | 25.635,00 | 26.627,00 | ||
25.407,00 | 25.679,00 | 26.390,00 | ||
25.485,00 | 25.554,00 | 26.704,00 | ||
25.636,00 | 25.739,00 | 26.344,00 | ||
25.630,00 | 25.740,00 | 26.260,00 | 26.260,00 | |
25.605,00 | 25.682,00 | 26.298,00 | ||
25.510,00 | 25.766,00 | 26.312,00 | ||
25.577,00 | 25.648,00 | 26.359,00 | ||
25.275,00 | 25.475,00 | 26.512,00 | ||
25.508,00 | 25.560,00 | 26.498,00 | 26.498,00 | |
25.467,00 | 25.744,00 | 26.257,00 | ||
25.504,00 | 25.604,00 | 26.482,00 | ||
25.551,00 | 25.651,00 | 26.893,00 | ||
25.752,00 | 25.546,00 | 26.408,00 | 26.908,00 | |
25.430,00 | 25.590,00 | 26.703,00 | 26.678,00 | |
25.549,00 | 25.744,00 | 26.316,00 | ||
25.542,00 | 25.652,00 | 26.458,00 | 26.558,00 | |
25.682,00 | 25.832,00 | 27.194,00 | 26.517,00 | |
25.551,00 | 25.651,00 | 26.893,00 | ||
25.775,00 | 26.321,00 | |||
25.292,00 | 25.548,00 | 26.460,00 | 26.460,00 | |
25.610,00 | 25.354,00 | 26.763,00 | 26.763,00 | |
25.750,00 | 25.800,00 | 26.358,00 | 26.308,00 | |
25.572,00 | 25.740,00 | 26.420,00 | ||
25.400,00 | 25.480,00 | 26.620,00 | 26.520,00 | |
25.520,00 | 25.570,00 | 26.710,00 | 26.650,00 | |
25.715,00 | 25.715,00 | 26.385,00 | ||
25.409,00 | 25.714,00 | 26.739,00 | ||
25.443,00 | 25.554,00 | 26.704,00 | ||
25.244,00 | 25.505,00 | 26.573,00 | ||
25.622,00 | 25.725,00 | 26.389,00 | 26.239,00 | |
25.595,00 | 25.745,00 | 26.212,00 | ||
25.575,00 | 25.652,00 | 26.289,00 | ||
25.354,00 | 25.610,00 | 26.963,00 | ||
25.297,36 | 25.552,89 | 26.713,41 | ||
25.104,00 | 25.114,00 | 26.404,00 | ||
25.430,00 | 25.480,00 | 26.568,00 | ||
25.517,00 | 25.586,00 | 26.730,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.104 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.752 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.114 VND/EUR. Còn ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.832 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.212 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.194 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.239 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.908 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình cuối ngày 2/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.957,46 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 5/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.752,00 | 23.802,00 |
AUD | 15.796,00 | 15.896,00 |
GBP | 30.137,00 | 30.337,00 |
EUR | 26.024,00 | 26.124,00 |
MYR | 5.148,00 | 5.188,00 |
TWD | 745,94 | 749,44 |
NOK | 1.922,00 | 2.322,00 |
HKD | 3.008,00 | 3.038,00 |
IDR | 1,19 | 1,69 |
KRW | 17,96 | 18,26 |
CNY | 3.253,00 | 3.293,00 |
JPY | 167,83 | 168,83 |
DKK | 2.962,00 | 3.362,00 |
CHF | 27.116,00 | 27.266,00 |
SGD | 17.724,00 | 17.824,00 |
NZD | 14.424,00 | 14.644,00 |
BND | 17.090,00 | 17.490,00 |
CAD | 17.786,00 | 17.896,00 |
SEK | 1.847,00 | 2.247,00 |
THB | 697,24 | 703,24 |
Hôm nay 5/8/2023 khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy xu hướng đồng EUR đã lấy đà tăng giá so với ngày hôm qua, theo đó tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.024 VND/EUR, bán ra là 26.124 VND/EUR, đảo chiều tăng 112 VND/EUR chiều mua và tăng 102 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 5/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1033, tăng 0,0089 điểm, tương đương với 0,81% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục tăng giá. Dữ liệu GDP quý II/2023 của châu Âu chưa được công bố, nhưng các chuyên gia đã cho rằng bức tranh kinh tế khu vực này là ảm đạm. Chỉ có một điểm sáng hiếm hoi là nền kinh tế Pháp đã tăng trưởng 0,5% trong quý I/2023, nhưng đó là có sự đóng góp rất lớn của một thương vụ đóng tàu du lịch quy mô.
So với dự báo tăng trưởng kinh tế Eurozone ở mức 1,1% được đưa ra vào tháng 6, các nhà kinh tế hiện cho rằng con số thực tế nhiều khả năng sẽ thấp hơn.
Chỉ báo tâm lý kinh tế mới nhất của khu vực đồng euro - công cụ đo lường niềm tin của doanh nghiệp và người tiêu dùng đã cho thấy sự suy giảm mạnh hơn trong tháng 7, giảm gần 1 điểm xuống 94,5 điểm (với 100 là mức trung bình dài hạn). Các nền kinh tế lớn nhất châu Âu lại chứng kiến sự sụt giảm mạnh nhất, như Pháp (-2,3) và Đức (-2,1). Kỳ vọng việc làm ngày càng xấu đi, với mức -1,8 điểm ở cả EU và khu vực đồng euro.
Tuần qua, Quỹ Tiền tệ Quốc tế đã điều chỉnh dự báo tăng trưởng toàn cầu, trong đó nâng dự báo tăng trưởng của khu vực đồng euro trong năm 2023 lên 0,9% - tăng 0,1 điểm phần trăm. Tuy nhiên, cơ quan này vẫn dự báo Đức rơi vào một cuộc suy thoái nhẹ trong năm nay. Với tư cách là nền kinh tế lớn nhất của khối và cường quốc công nghiệp, những tác động dây chuyền lớn hơn đối với châu Âu hoàn toàn có thể xảy ra.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|