Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 9/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (9/8) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.824 - 27.437 VND/EUR, đảo chiều giảm 38 VND/EUR chiều mua và giảm 42 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 3/8/2023 đến ngày 9/8/2023 là 26.117,02 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 9/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.346,47 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.765,22 VND/EUR, đảo chiều giảm 54,89 VND/EUR chiều mua và giảm 58,01 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại điều chỉnh giảm, chỉ một số ít ngân hàng điều chỉnh tăng. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.228 - 25.817 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.241 - 27.305 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
|
25.462,00
|
25.564,00
|
26.800,00
|
26.800,00
|
|
25.649,00
|
25.752,00
|
26.409,00
|
26.409,00
|
|
25.601,00
|
25.624,00
|
26.665,00
| |
|
25.446,00
|
25.718,00
|
26.425,00
| |
|
25.534,00
|
25.603,00
|
26.755,00
| |
|
25.685,00
|
25.789,00
|
26.395,00
| |
|
25.650,00
|
25.760,00
|
26.310,00
|
26.310,00
|
|
25.658,00
|
25.735,00
|
26.352,00
| |
|
25.587,00
|
25.844,00
|
26.391,00
| |
|
25.605,00
|
25.676,00
|
26.381,00
| |
|
25.276,00
|
25.476,00
|
26.523,00
| |
|
25.542,00
|
25.594,00
|
26.533,00
|
26.533,00
|
|
25.587,00
|
25.865,00
|
26.369,00
| |
|
25.528,00
|
25.628,00
|
26.506,00
| |
|
25.749,00
|
26.288,00
| ||
|
25.754,00
|
25.548,00
|
26.410,00
|
26.910,00
|
|
25.464,00
|
25.624,00
|
26.739,00
|
26.714,00
|
|
25.541,00
|
25.736,00
|
26.309,00
| |
|
25.588,00
|
25.698,00
|
26.490,00
|
26.590,00
|
|
25.797,00
|
25.947,00
|
27.305,00
|
26.573,00
|
|
25.749,00
|
26.288,00
| ||
|
25.816,00
|
26.364,00
| ||
|
25.341,00
|
25.597,00
|
26.513,00
|
26.513,00
|
|
25.662,00
|
25.406,00
|
26.818,00
|
26.818,00
|
|
25.817,00
|
25.867,00
|
26.429,00
|
26.379,00
|
|
25.562,00
|
25.731,00
|
26.444,00
| |
|
25.320,00
|
25.400,00
|
26.900,00
|
26.800,00
|
|
25.601,00
|
25.651,00
|
26.791,00
|
26.731,00
|
|
25.751,00
|
25.751,00
|
26.421,00
| |
|
25.409,00
|
25.713,00
|
26.744,00
| |
|
25.506,00
|
25.603,00
|
26.768,00
| |
|
25.228,00
|
25.488,00
|
26.556,00
| |
|
25.690,00
|
25.793,00
|
26.404,00
|
26.254,00
|
|
25.624,00
|
25.774,00
|
26.241,00
| |
|
25.694,00
|
25.771,00
|
26.389,00
| |
|
25.379,00
|
25.636,00
|
26.990,00
| |
|
25.346,47
|
25.602,49
|
26.765,22
| |
|
25.618,00
|
25.643,00
|
26.753,00
| |
|
25.432,00
|
25.482,00
|
26.568,00
| |
|
25.583,00
|
25.653,00
|
26.807,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.228 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.817 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.400 VND/EUR. Còn ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.947 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.241 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.305 VND/EUR.
Hiện ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.254 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.910 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 9/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.009,28 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 9/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.751,39 | 23.801,97 |
AUD | 15.688,98 | 15.788,89 |
GBP | 30.150,17 | 30.350,22 |
EUR | 25.965,5 | 26.075,57 |
MYR | 5.133,00 | 5.173,00 |
TWD | 745,84 | 749,39 |
NOK | 1.920,00 | 2.320,00 |
HKD | 3.008,46 | 3.038,33 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,1 | 18,12 |
CNY | 3.253,00 | 3.293,00 |
JPY | 166,17 | 167,8 |
DKK | 2.954,00 | 3.354,00 |
CHF | 27.021,00 | 27.191,00 |
SGD | 17.652,00 | 17.752,00 |
NZD | 14.317,79 | 14.567,75 |
BND | 17.043,00 | 17.443,00 |
CAD | 17.717,00 | 17.827,00 |
SEK | 1.834,00 | 2.234,00 |
THB | 693,16 | 699,66 |
Hôm nay 9/8/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng EUR tăng - giảm trái chiều so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.965,5 VND/EUR, bán ra là 26.075,57 VND/EUR, giảm tiếp 35,08 VND/EUR chiều mua và giảm 35,27 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 9/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0967, tăng nhẹ 0,0013 điểm, tương đương với 0,12% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay phục hồi nhẹ sau phiên lao dốc trước đó. Ngày hôm qua (8/8), Văn phòng Thống kê Liên bang Đức cho biết lạm phát trong tháng 7 của nước này mặc dù giảm nhẹ, song vẫn cao hơn so với mức trung bình của Eurozone.
Cụ thể, lạm phát của Đức trong tháng 7 là 6,2%, thấp hơn 0,2 điểm phần trăm so với tháng trước đó, nhưng cao hơn mức lạm phát trung bình 5,3% tại 20 quốc gia thuộc Khu vực sử dụng đồng Euro (Eurozone).
Theo Văn phòng Thống kê Liên bang Đức, giá lương thực cao tiếp tục là yếu tố khiến tỷ lệ này cao hơn mức bình thường. Giá các mặt hàng thực phẩm nói chung cao hơn 11% so với cùng kỳ năm ngoái, đặc biệt là bánh mỳ, các sản phẩm ngũ cốc và rau củ tăng 16%.
Sản phẩm duy nhất trong nhóm các mặt hàng thực phẩm rẻ hơn là dầu ăn và chất béo với mức giảm 12,9%. Vào cùng giai đoạn, chi phí năng lượng tăng 5,7%, trong đó chi phí cho điện đắt hơn 17,6%.
Tuần trước, Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), cho biết lạm phát tại 20 quốc gia thuộc khu vực Eurozone đã giảm xuống 5,3% trong tháng 7/2023, giảm gần 1 điểm phần trăm so với tháng 5.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.
|
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|