Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 8/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 8/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.365 - 26.930 VND/EUR. Giữ đà giảm 75 VND/EUR chiều mua và giảm 83 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/11/2023 đến hết ngày 8/11/2023 là 25.457,26 VND/EUR, giữ đà giảm 67,73 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 8/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.352,03 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.743,94 VND/EUR. Giữ đà giảm 61,66 VND/EUR chiều mua và giảm 76,05 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay tiếp tục được các ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.220 - 25.776 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.293 - 27.037 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.378,00
|
25.480,00
|
26.661,00
|
26.750,00
|
ACB |
25.683,00
|
25.786,00
|
26.327,00
|
26.327,00
|
Agribank |
25.581,00
|
25.684,00
|
26.367,00
| |
Bảo Việt |
25.442,00
|
25.713,00
|
26.419,00
| |
BIDV |
25.541,00
|
25.610,00
|
26.713,00
| |
CBBank |
25.716,00
|
25.819,00
|
26.416,00
| |
Đông Á |
25.680,00
|
25.780,00
|
26.330,00
|
26.330,00
|
Eximbank |
25.621,00
|
25.698,00
|
26.356,00
| |
GPBank |
25.515,00
|
25.772,00
|
26.324,00
| |
HDBank |
25.612,00
|
25.685,00
|
26.402,00
| |
Hong Leong |
25.283,00
|
25.483,00
|
26.547,00
| |
HSBC |
25.556,00
|
25.608,00
|
26.548,00
|
26.548,00
|
Indovina |
25.541,00
|
25.818,00
|
26.314,00
| |
Kiên Long |
25.368,00
|
25.468,00
|
26.538,00
| |
Liên Việt |
25.599,00
|
25.699,00
|
26.933,00
| |
MSB |
25.776,00
|
25.576,00
|
26.403,00
|
26.703,00
|
MB |
25.473,00
|
25.563,00
|
26.714,00
|
26.714,00
|
Nam Á |
25.544,00
|
25.739,00
|
26.293,00
| |
NCB |
25.514,00
|
25.624,00
|
26.481,00
|
26.581,00
|
OCB |
25.717,00
|
25.867,00
|
27.037,00
|
26.337,00
|
OceanBank |
25.599,00
|
25.699,00
|
26.933,00
| |
PGBank |
25.817,00
|
26.352,00
| ||
PublicBank |
25.347,00
|
25.603,00
|
26.511,00
|
26.511,00
|
PVcomBank |
25.675,00
|
25.418,00
|
26.814,00
|
26.814,00
|
Sacombank |
25.756,00
|
25.806,00
|
26.422,00
|
26.372,00
|
Saigonbank |
25.584,00
|
25.753,00
|
26.466,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.591,00
|
25.641,00
|
26.721,00
|
26.721,00
|
SHB |
25.750,00
|
25.750,00
|
26.420,00
| |
Techcombank |
25.378,00
|
25.682,00
|
26.711,00
| |
TPB |
25.494,00
|
25.618,00
|
26.845,00
| |
UOB |
25.220,00
|
25.480,00
|
26.548,00
| |
VIB |
25.661,00
|
25.764,00
|
26.345,00
|
26.245,00
|
VietABank |
25.606,00
|
25.756,00
|
26.298,00
| |
VietBank |
25.633,00
|
25.710,00
|
26.369,00
| |
VietCapitalBank |
25.325,00
|
25.581,00
|
26.756,00
| |
Vietcombank |
25.352,03
|
25.608,11
|
26.743,94
| |
VietinBank |
25.619,00
|
25.644,00
|
26.754,00
| |
VPBank |
25.434,00
|
25.484,00
|
26.574,00
| |
VRB |
25.534,00
|
25.604,00
|
26.733,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.220 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.776 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.867 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.293 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.037 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.245 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.814 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 8/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.985,87 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 8/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.502,19 | 24.542,76 |
AUD | Đô la Úc | 15.677,75 | 15.777,43 |
GBP | Bảng Anh | 29.850,64 | 30.070,6 |
EUR | Euro | 25.971,26 | 26.081 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.153,00 | 5.203,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 764,26 | 769,76 |
NOK | Krone Na Uy | 1.797,00 | 2.197,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.110,99 | 3.150,69 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,32 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.330,00 | 3.370,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,94 | 163,6 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.966,00 | 3.366,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.948,00 | 27.118,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.923,00 | 18.023,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.278,69 | 14.578,66 |
BND | Đô la Brunei | 17.252,00 | 17.752,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.676,00 | 17.786,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.835,00 | 2.235,00 |
THB | Bạc Thái | 684,76 | 691,76 |
Hôm nay 8/11/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.971,26 VND/EUR, bán ra là 26.081 VND/EUR, giảm 67,05 VND/EUR chiều mua và giảm 67 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 8/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0688, giảm 0.0011 điểm, tương đương 0.1028% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục giảm. Phó Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) Luis de Guindos cho biết nền kinh tế Khu vực Đồng tiền Chung châu Âu (Eurozone) có thể sẽ suy giảm nhẹ hoặc kịch bản tích cực nhất là trì trệ trong quý 4/2023.
Tại một sự kiện vừa diễn ra tại thành phố Madrid (Tây Ban Nha), ông De Guindos nói: “Eurozone đã chứng kiến mức tăng trưởng kinh tế quý 3/2023 là -0,1%. Con số này có thể được điều chỉnh lên +0,1%, tôi không quá quan tâm, nhưng nó đều cho thấy tình trạng trì trệ, và chúng tôi nghĩ xu hướng này sẽ tiếp tục trong quý 4/2023”.
Tăng trưởng kinh tế Eurozone yếu hơn dự kiến trong quý 3 vừa qua. Theo ước tính sơ bộ, Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) của khu vực này trong quý 3 giảm 0,1% so với quý trước đó, và tốc độ tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước chậm lại đáng kể.
Dữ liệu ban đầu về chỉ số Nhà quản trị Mua hàng (PMI) quý 4 do S&P Global công bố cho thấy Eurozone bước vào quý cuối cùng của năm 2023 với chỉ số PMI thấp nhất kể từ cuối năm 2020.
Tại cuộc họp vào ngày 26/10 vừa qua, ECB đã giữ nguyên lãi suất, chấm dứt chuỗi 10 đợt tăng lãi suất liên tiếp trước đó, một động thái chưa hề có tiền lệ. Ông De Guindos nói rằng với tình trạng không chắc chắn hiện tại, ECB sẽ tiếp tục theo dõi sát sao các dữ liệu liên quan để quyết định các chính sách tiền tệ trong tương lai.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|