Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.818 - 27.430 VND/EUR. Giữ đà tăng 19 VND/EUR chiều mua và tăng 20 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/5/2024 đến ngày 8/5/2024 là 25.836,54 VND/EUR, đảo chiều giảm 131,79 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.616,08 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.075,52 VND/EUR. Đảo chiều giảm 33,97 VND/EUR chiều mua và giảm 35,79 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.087 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.187 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.602,00
|
26.709,00
|
27.879,00
|
27.970,00
|
ACB |
26.967,00
|
27.075,00
|
27.671,00
|
27.671,00
|
Agribank |
26.817,00
|
26.925,00
|
28.131,00
| |
Bảo Việt |
26.712,00
|
26.997,00
|
27.715,00
| |
BIDV |
26.772,00
|
26.845,00
|
28.003,00
| |
CBBank |
26.936,00
|
27.045,00
|
27.715,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.905,00
|
26.986,00
|
27.747,00
| |
GPBank |
26.809,00
|
27.076,00
|
27.691,00
| |
HDBank |
26.896,00
|
26.972,00
|
27.709,00
| |
Hong Leong |
26.595,00
|
26.795,00
|
27.917,00
| |
HSBC |
26.771,00
|
26.859,00
|
27.775,00
|
27.775,00
|
Indovina |
26.766,00
|
27.056,00
|
27.547,00
| |
Kiên Long |
26.716,00
|
26.816,00
|
27.886,00
| |
Liên Việt |
26.593,00
|
26.693,00
|
28.097,00
| |
MSB |
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
|
MB |
26.737,00
|
26.807,00
|
28.110,00
|
28.110,00
|
Nam Á |
26.847,00
|
27.042,00
|
27.608,00
| |
NCB |
26.837,00
|
26.947,00
|
27.740,00
|
27.840,00
|
OCB |
26.788,00
|
26.938,00
|
28.104,00
|
27.404,00
|
OceanBank |
26.593,00
|
26.693,00
|
28.097,00
| |
PGBank |
27.067,00
|
27.694,00
| ||
PublicBank |
26.631,00
|
26.900,00
|
27.720,00
|
27.720,00
|
PVcomBank |
26.890,00
|
26.620,00
|
28.105,00
|
28.105,00
|
Sacombank |
27.087,00
|
27.137,00
|
27.840,00
|
27.790,00
|
Saigonbank |
26.843,00
|
27.038,00
|
27.799,00
| |
SCB |
26.610,00
|
26.690,00
|
28.100,00
|
28.000,00
|
SeABank |
26.906,00
|
26.956,00
|
28.036,00
|
28.036,00
|
SHB |
27.014,00
|
27.014,00
|
27.684,00
| |
Techcombank |
26.698,00
|
27.008,00
|
27.940,00
| |
TPB |
26.833,00
|
26.973,00
|
28.187,00
| |
UOB |
26.470,00
|
26.743,00
|
27.895,00
| |
VIB |
26.981,00
|
27.081,00
|
27.704,00
|
27.604,00
|
VietABank |
26.943,00
|
27.093,00
|
27.618,00
| |
VietBank |
26.905,00
|
26.986,00
|
27.747,00
| |
VietCapitalBank |
26.677,00
|
26.938,00
|
28.179,00
| |
Vietcombank |
26.616,08
|
26.884,93
|
28.075,52
| |
VietinBank |
26.870,00
|
26.905,00
|
28.165,00
| |
VPBank |
26.772,00
|
26.822,00
|
27.870,00
| |
VRB |
26.757,00
|
26.826,00
|
27.987,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.087 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.137 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.187 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.110 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.218,43 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.626,58 | 25.696,35 |
AUD | Đô la Úc | 16.776,88 | 16.896,38 |
GBP | Bảng Anh | 31.803,53 | 32.033,4 |
EUR | Euro | 27.363,22 | 27.463,77 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.911,00 | 28.101,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 771,57 | 781,57 |
NOK | Krone Na Uy | 1.912,00 | 2.312,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,07 | 1,57 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.311,00 | 5.381,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,41 | 19,04 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.500,00 | 3.550,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,3 | 166,31 |
CAD | Đô la Canada | 18.505,00 | 18.605,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.154,2 | 15.384,84 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.054,00 | 3.454,00 |
THB | Bạc Thái | 713,32 | 722,22 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.896,00 | 2.296,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.753,00 | 18.873,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.235,71 | 3.285,47 |
BND | Đô la Brunei | 18.180,00 | 18.680,00 |
Hôm nay 7/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.363,22 VND/EUR, bán ra là 27.463,77 VND/EUR, giảm 37,45 VND/EUR chiều mua và giảm 37,06 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0766, giảm 0.0002 điểm, tương đương với 0.0186% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay giảm giá. Hoạt động kinh doanh của khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) trong tháng 4 đã mở rộng với nhịp độ nhanh nhất trong gần 1 năm nhờ các ngành dịch vụ chủ lực tăng trở lại giúp cân bằng tình trạng suy giảm sản xuất.
Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI) tổng hợp của khu vực đã bật tăng lên mức 51,7 trong tháng Tư, từ mức 50,3 trong tháng Ba, cao hơn ước tính sơ bộ là 51,4. Chỉ số này do Hamburg Commercial Bank cung cấp, do S&P Global tổng hợp và được coi là thước đo “sức khỏe” tổng thể của kinh tế khu vực.
Đây là tháng thứ 2 chỉ số PMI của Eurozone vượt mức 50 phân định suy giảm và tăng trưởng. Chỉ số PMI của tháng Tư cũng đánh dấu mức cao nhất kể từ tháng 5/2023.
Nhà kinh tế trưởng của Hamburg Commercial Bank, Cyrus de la Rubia cho biết, đây là tháng thứ 3 liên tiếp chứng kiến các nhà cung cấp dịch vụ trong khu vực Eurozone mở rộng hoạt động, chấm dứt tình trạng kém sôi động duy trì trong nửa cuối năm 2023.
Chỉ số PMI của mảng dịch vụ bật tăng từ mức 51,5 lên 53,3, cao hơn mức ước tính sơ bộ trước đó là 52,9 và là mức cao nhất kể từ tháng 5/2023.
Một khảo sát công bố tuần trước lại cho thấy, hoạt động sản xuất của khu vực này tiếp tục suy giảm trong tháng Tư, đưa 2 lĩnh vực dịch vụ và sản xuất chuyển động theo 2 hướng đối ngược.
Nhìn chung, triển vọng phía trước được đánh giá là tích cực. Chỉ số tổng hợp sản lượng tương lai chỉ giảm nhẹ từ mức 61,6 của tháng Ba - mức cao nhất kể từ tháng 2/2022 - xuống 61,6 trong tháng Tư.
Các công ty dịch vụ dự báo sẽ tiếp tục phục hồi nên đã tăng số lượng nhân viên với tốc độ nhanh nhất trong gần một năm, kéo chỉ số việc làm trong khu vực tăng từ mức từ 52,3 lên 53,5.
Nhà kinh tế học de la Rubia nhấn mạnh, những tính hiệu đáng khích lệ từ thực tế rằng tốc độ tăng trưởng việc làm nhanh hơn gắn liền với sự gia tăng các hoạt động kinh doanh mới và sự mở rộng danh sách đặt hàng mạnh mẽ nhất trong 11 tháng.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.