Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.872 - 27.490 VND/EUR. Giữ đà tăng 116 VND/EUR chiều mua và tăng 129 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/3/2024 đến ngày 13/3/2024 là 26.070,45 VND/EUR, giữ đà tăng 89,6 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.216,26 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.654,99 VND/EUR. Giữ đà tăng 114,47 VND/EUR chiều mua và tăng 120,76 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.640 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.770 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.309,00
|
26.414,00
|
27.499,00
|
27.590,00
|
ACB |
26.564,00
|
26.671,00
|
27.225,00
|
27.225,00
|
Agribank |
26.251,00
|
26.356,00
|
27.520,00
| |
Bảo Việt |
26.165,00
|
26.445,00
|
27.152,00
| |
BIDV |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
| |
CBBank |
26.416,00
|
26.522,00
|
27.128,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.460,00
|
26.539,00
|
27.257,00
| |
GPBank |
26.411,00
|
26.674,00
|
27.227,00
| |
HDBank |
26.338,00
|
26.412,00
|
27.136,00
| |
Hong Leong |
26.178,00
|
26.378,00
|
27.468,00
| |
HSBC |
26.255,00
|
26.309,00
|
27.273,00
|
27.273,00
|
Indovina |
26.250,00
|
26.535,00
|
27.044,00
| |
Kiên Long |
26.191,00
|
26.291,00
|
27.361,00
| |
Liên Việt |
26.278,00
|
26.378,00
|
27.642,00
| |
MSB |
26.595,00
|
-18.155,00
|
27.091,00
|
91.871,00
|
MB |
26.321,00
|
26.421,00
|
27.663,00
|
27.663,00
|
Nam Á |
26.420,00
|
26.615,00
|
27.183,00
| |
NCB |
26.257,00
|
26.367,00
|
27.218,00
|
27.318,00
|
OCB |
26.423,00
|
26.573,00
|
27.738,00
|
27.038,00
|
OceanBank |
26.278,00
|
26.378,00
|
27.642,00
| |
PGBank |
26.543,00
|
27.084,00
| ||
PublicBank |
26.211,00
|
26.476,00
|
27.394,00
|
27.394,00
|
PVcomBank |
26.374,00
|
26.111,00
|
27.479,00
|
27.479,00
|
Sacombank |
26.640,00
|
26.690,00
|
27.203,00
|
27.153,00
|
Saigonbank |
26.457,00
|
26.630,00
|
27.360,00
| |
SCB |
26.230,00
|
26.320,00
|
27.770,00
|
27.670,00
|
SeABank |
26.466,00
|
26.516,00
|
27.596,00
|
27.596,00
|
SHB |
26.521,00
|
26.521,00
|
27.191,00
| |
Techcombank |
26.250,00
|
26.558,00
|
27.489,00
| |
TPB |
26.342,00
|
26.387,00
|
27.694,00
| |
UOB |
25.987,00
|
26.255,00
|
27.366,00
| |
VIB |
26.439,00
|
26.539,00
|
27.281,00
|
27.181,00
|
VietABank |
26.497,00
|
26.647,00
|
27.176,00
| |
VietBank |
26.394,00
|
26.473,00
|
27.177,00
| |
VietCapitalBank |
26.162,00
|
26.426,00
|
27.638,00
| |
Vietcombank |
26.216,26
|
26.481,07
|
27.654,99
| |
VietinBank |
26.417,00
|
26.452,00
|
27.612,00
| |
VPBank |
26.339,00
|
26.389,00
|
27.439,00
| |
VRB |
26.300,00
|
26.371,00
|
27.520,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.640 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.640 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.770 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.600 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.927,84 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.260,13 | 25.360,68 |
AUD | Đô la Úc | 16.359 | 16.469,24 |
GBP | Bảng Anh | 31.802,13 | 32.057,9 |
EUR | Euro | 27.283,28 | 27.403,74 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.319,00 | 28.509,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 786,48 | 794,68 |
NOK | Krone Na Uy | 1.943,00 | 2.343,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.292,00 | 5.357,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,19 | 19,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.467,00 | 3.517,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,52 | 169,18 |
CAD | Đô la Canada | 18.430,00 | 18.550,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.205,7 | 15.405,98 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.041,00 | 3.441,00 |
THB | Bạc Thái | 710,95 | 719,70 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.976,00 | 2.376,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.669,00 | 18.809,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.196,56 | 3.246,41 |
BND | Đô la Brunei | 18.039,00 | 18.539,00 |
Hôm nay 7/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.283,28 VND/EUR, bán ra là 27.403,74 VND/EUR, giảm 164,03 VND/EUR chiều mua và giảm 144,04 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0901, tăng 0.0004 điểm, tương đương 0.04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro tăng giá. Văn phòng Thống kê Liên minh châu Âu công bố, chỉ số giá sản xuất (PPI) tại Eurozone giảm 0,9% so với tháng trước trong tháng Một, nối tiếp đà giảm 0,9% của tháng trước đó và giảm sâu hơn mức 0,1% theo dự báo. So với cùng kỳ năm 2023, PPI tháng Một giảm mạnh khoảng 8,6%.
Tiếp theo, S&P Global cho biết chỉ số PMI lĩnh vực dịch vụ tại Eurozone chính thức ở mức 50,2 điểm trong tháng Hai, điều chỉnh tăng nhẹ từ mức 50 điểm theo khảo sát sơ bộ và tăng so với mức 48,4 điểm ghi nhận trong tháng Một. Đây là tháng đầu tiên PMI dịch vụ tại Eurozone vượt qua mức trung tính 50 điểm kể từ sau tháng 7/2023.
Viện Quản lý Cung ứng Mỹ (ISM) cho biết chỉ số PMI lĩnh vực dịch vụ tại Mỹ ở mức 52,6% trong tháng vừa qua, giảm nhẹ từ mức 53,4% của tháng Một, đồng thời thấp hơn mức 53,0% theo dự báo. Hầu hết các doanh nghiệp được khảo sát vẫn lạc quan về điều kiện kinh doanh, tuy nhiên vẫn có một số ý kiến lo ngại về lạm phát và rủi ro địa chính trị tại khu vực Biển Đỏ.
Hãng Caixin cho biết chỉ số PMI lĩnh vực dịch vụ tại Trung Quốc ở mức 52,5 điểm trong tháng Hai, giảm nhẹ so với mức 52,7 điểm của tháng Một và trái với kỳ vọng tăng lên 52,9 điểm. Đây là tháng thứ 14 liên tiếp lĩnh vực dịch vụ tại nước này cho thấy PMI đứng trên mức 50 điểm, là trụ cột của nền kinh tế trong bối cảnh lĩnh vực sản xuất gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ thị trường bất động sản và nhu cầu thế giới yếu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|