Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.514 - 27.094 VND/EUR. Giữ đà giảm 51 VND/EUR chiều mua và giảm 56 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/11/2023 đến ngày 13/12/2023 là 25.847,92 VND/EUR, đảo chiều giảm 456,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.507,37 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.907,96 VND/EUR. Giữ đà giảm 41,5 VND/EUR chiều mua và giảm 43,8 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.412 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.549,00
|
25.652,00
|
26.718,00
|
26.800,00
|
ACB |
25.798,00
|
25.902,00
|
26.447,00
|
26.447,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.564,00
|
25.837,00
|
26.548,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.820,00
|
25.924,00
|
26.524,00
| |
Đông Á |
25.790,00
|
25.900,00
|
26.450,00
|
26.450,00
|
Eximbank |
25.759,00
|
25.836,00
|
26.478,00
| |
GPBank |
25.646,00
|
25.903,00
|
26.458,00
| |
HDBank |
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| |
Hong Leong |
25.409,00
|
25.609,00
|
26.676,00
| |
HSBC |
25.664,00
|
25.717,00
|
26.659,00
|
26.659,00
|
Indovina |
25.649,00
|
25.928,00
|
26.422,00
| |
Kiên Long |
25.555,00
|
25.655,00
|
26.725,00
| |
Liên Việt |
25.723,00
|
25.823,00
|
27.060,00
| |
MSB |
25.956,00
|
25.756,00
|
26.442,00
|
26.872,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.668,00
|
25.863,00
|
26.426,00
| |
NCB |
25.639,00
|
25.749,00
|
26.448,00
|
26.548,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.723,00
|
25.823,00
|
27.060,00
| |
PGBank |
25.932,00
|
26.470,00
| ||
PublicBank |
25.461,00
|
25.718,00
|
26.622,00
|
26.622,00
|
PVcomBank |
25.768,00
|
25.510,00
|
26.853,00
|
26.853,00
|
Sacombank |
25.876,00
|
25.926,00
|
26.541,00
|
26.491,00
|
Saigonbank |
25.682,00
|
25.852,00
|
26.590,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.775,00
|
25.825,00
|
26.905,00
|
26.905,00
|
SHB |
25.869,00
|
25.869,00
|
26.539,00
| |
Techcombank |
25.521,00
|
25.826,00
|
26.757,00
| |
TPB |
25.629,00
|
25.733,00
|
26.980,00
| |
UOB |
25.333,00
|
25.594,00
|
26.676,00
| |
VIB |
25.876,00
|
25.980,00
|
26.533,00
|
26.433,00
|
VietABank |
25.718,00
|
25.868,00
|
26.412,00
| |
VietBank |
25.830,00
|
25.907,00
|
26.550,00
| |
VietCapitalBank |
25.538,00
|
25.796,00
|
26.980,00
| |
Vietcombank |
25.465,87
|
25.723,10
|
26.864,16
| |
VietinBank |
25.745,00
|
25.770,00
|
26.880,00
| |
VPBank |
25.842,00
|
25.922,00
|
26.517,00
| |
VRB |
25.662,00
|
25.732,00
|
26.848,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.412 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.433 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.147,42 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.654,88 | 24.694,84 |
AUD | Đô la Úc | 15.962,77 | 16.072,25 |
GBP | Bảng Anh | 30.605,3 | 30.815,95 |
EUR | Euro | 26.275,3 | 26.395,34 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.185,00 | 5.235,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 775,55 | 781,25 |
NOK | Krone Na Uy | 1.803,00 | 2.203,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.123,22 | 3.163,58 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,21 | 1,71 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,67 | 19,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.388,00 | 3.438,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,74 | 166,38 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.970,00 | 3.370,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.781,00 | 27.931,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.160,00 | 18.260,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.681,81 | 14.981,43 |
BND | Đô la Brunei | 17.439,00 | 17.939,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.892,00 | 17.992,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.870,00 | 2.270,00 |
THB | Bạc Thái | 710,33 | 717,43 |
Hôm nay 7/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.275,3 VND/EUR, bán ra là 26.395,34 VND/EUR, giảm 46,2 VND/EUR chiều mua và giảm 46,61 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0769, tăng 0.0007 điểm, tương đương 0.07% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên giảm mạnh hôm qua, đồng Euro hôm nay đã có phục hồi nhẹ. Theo truyền thông Bulgaria, Ủy viên Kinh tế châu Âu, Paolo Gentiloni nhấn mạnh cam kết rõ ràng đối với các tiêu chí khắt khe để Bulgaria gia nhập Khu vực đồng euro. Bulgaria cũng phải nỗ lực thực hiện tất cả các điều kiện bắt buộc và đặc biệt nhấn mạnh việc đánh giá các tiêu chí liên quan đến lạm phát.
Mặc dù, Ủy ban châu Âu ghi nhận các tiến bộ nhất định của Bulgaria trong việc đáp ứng 3 trong số 4 tiêu chí quy định hiện nay, tuy nhiên ông Gentiloni nhấn mạnh tính chất quan trọng của việc đáp ứng tất cả các điều kiện tiên quyết để có thể hội nhập vào Eurozone. Ông cho rằng việc tuân thủ các quy tắc đã được thiết lập sẽ không chỉ đảm bảo sự tuân thủ của Bulgaria mà còn đảm bảo sự hội nhập có hiệu quả, mang lại lợi ích cho nước này cũng như các quốc gia thành viên trong khu vực đồng euro.
Ông Gentiloni cũng nhấn mạnh các xu hướng tích cực vừa qua trong việc giảm lạm phát trên toàn Liên minh châu Âu, đặc biệt ca ngợi tiềm năng giảm phát trong việc nâng cao sức mua của các hộ gia đình. Đồng thời, ông cũng ca ngợi mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ của Bulgaria trong thời gian qua với mức gần 2%, vượt mức dự kiến 0,6% của EU. Sự tăng trưởng vượt bậc này giúp Bulgaria thu hẹp khoảng cách giàu nghèo với các quốc gia EU khác.
Về nguyện vọng của Bulgaria trở thành thành viên Khu vực Schengen, ông Gentiloni bày tỏ sự ủng hộ và ghi nhận những nỗ lực không ngừng của chính quyền Bulgaria trong thời gian qua nhằm thuyết phục những hoài nghi về sự sẵn sàng của quốc gia này.
Bất chấp nhiều ý kiến phản đối, Ủy viên kinh tế EU vẫn duy trì sự lạc quan và khẳng định cam kết mạnh mẽ của Ủy ban châu Âu và Chủ tịch EU trong việc thúc đẩy việc gia nhập Schengen của Bulgaria trong tương lai.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|