Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.110 - 26.648 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 5/10/2023 đến ngày 11/10/2023 là 25.185,68 VND/EUR, giữ đà giảm 246,43 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.016,03 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.389,42 VND/EUR. Đảo chiều giảm 64,49 VND/EUR chiều mua và giảm 67,97 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết tăng giá, chỉ một số nơi giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.948 - 25.497 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.976 - 26.652 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.105,00
|
25.205,00
|
26.373,00
|
26.460,00
|
ACB
|
25.266,00
|
25.367,00
|
26.005,00
|
26.005,00
|
Agribank
|
25.298,00
|
25.400,00
|
26.005,00
| |
Bảo Việt
|
25.106,00
|
25.375,00
|
26.079,00
| |
BIDV
|
25.218,00
|
25.287,00
|
26.406,00
| |
CBBank
|
25.347,00
|
25.448,00
|
26.037,00
| |
Đông Á
|
25.370,00
|
25.490,00
|
26.000,00
|
26.000,00
|
Eximbank
|
25.316,00
|
25.392,00
|
26.031,00
| |
GPBank
|
25.222,00
|
25.476,00
|
26.023,00
| |
HDBank
|
25.279,00
|
25.352,00
|
26.069,00
| |
Hong Leong
|
24.988,00
|
25.188,00
|
26.256,00
| |
HSBC
|
25.202,00
|
25.253,00
|
26.180,00
|
26.180,00
|
Indovina
|
25.210,00
|
25.484,00
|
25.976,00
| |
Kiên Long
|
25.097,00
|
25.197,00
|
26.267,00
| |
Liên Việt
|
25.272,00
|
25.372,00
|
26.600,00
| |
MSB
|
25.497,00
|
25.291,00
|
26.202,00
|
26.702,00
|
MB
|
25.246,00
|
25.336,00
|
26.486,00
|
26.486,00
|
Nam Á
|
25.338,00
|
25.533,00
|
26.084,00
| |
NCB
|
25.287,00
|
25.397,00
|
26.266,00
|
26.366,00
|
OCB
|
25.325,00
|
25.475,00
|
26.635,00
|
26.187,00
|
OceanBank
|
25.272,00
|
25.372,00
|
26.600,00
| |
PGBank
|
25.478,00
|
26.013,00
| ||
PublicBank
|
25.011,00
|
25.264,00
|
26.183,00
|
26.183,00
|
PVcomBank
|
25.338,00
|
25.085,00
|
26.452,00
|
26.452,00
|
Sacombank
|
25.465,00
|
25.515,00
|
26.128,00
|
26.078,00
|
Saigonbank
|
25.217,00
|
25.414,00
|
26.135,00
| |
SCB
|
25.020,00
|
25.100,00
|
26.600,00
|
26.500,00
|
SeABank
|
25.272,00
|
25.322,00
|
26.402,00
|
26.402,00
|
SHB
|
25.381,00
|
25.381,00
|
26.051,00
| |
Techcombank
|
25.194,00
|
25.498,00
|
26.537,00
| |
TPB
|
25.217,00
|
25.279,00
|
26.562,00
| |
UOB
|
24.948,00
|
25.206,00
|
26.261,00
| |
VIB
|
25.347,00
|
25.449,00
|
26.095,00
|
25.945,00
|
VietABank
|
25.288,00
|
25.438,00
|
25.976,00
| |
VietBank
|
25.323,00
|
25.399,00
|
26.027,00
| |
VietCapitalBank
|
25.086,00
|
25.339,00
|
26.652,00
| |
Vietcombank
|
25.016,03
|
25.268,71
|
26.389,42
| |
VietinBank
|
24.958,00
|
24.968,00
|
26.258,00
| |
VPBank
|
25.126,00
|
25.176,00
|
26.264,00
| |
VRB
|
25.244,00
|
25.312,00
|
26.432,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.948 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.497 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.968 VND/EUR. Còn Ngân hàng Nam Á đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.533 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina và VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.976 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietCapitalBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.652 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.945 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.702 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.678,47 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/10/2023) như sau:
Hôm nay 7/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.720,51 VND/EUR, bán ra là 25.850,89 VND/EUR, tăng 49,37 VND/EUR chiều mua và tăng 69,2 VND/EUR chiều bán.
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.546,29 | 24.606,25 |
AUD | Đô la Úc | 15.655,88 | 15.755,91 |
GBP | Bảng Anh | 29.720,7 | 29.920,47 |
EUR | Euro | 25.720,51 | 25.850,89 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.150,00 | 5.195,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 750,46 | 755,46 |
NOK | Krone Na Uy | 1.820,00 | 2.220,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.089,64 | 3.129,19 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,17 | 18,47 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.294,00 | 3.334,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,93 | 164,65 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.940,00 | 3.340,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.670,00 | 26.830,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.780,00 | 17.880,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.420,59 | 14.670,17 |
BND | Đô la Brunei | 17.160,00 | 17.650,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.820,00 | 17.920,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.810,00 | 2.210,00 |
THB | Bạc Thái | 674,14 | 680,14 |
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0586, tăng 0.0038 điểm, tương đương 0.36% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tăng giá trở lại. Hoạt động sản xuất của khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) vẫn đang sa lầy trong đợt suy thoái sâu rộng vào tháng trước.
Cụ thể, chỉ số quản lý thu mua (PMI) của khu vực Eurozone, do Ngân hàng HCOB (Đức) phối hợp với S&P Global tổng hợp, giảm xuống mức 43,4 trong tháng 9/2023 so với mức 43,5 trong tháng 5/2023. Chỉ số thấp hơn nhiều so với ngưỡng 50 để được công nhận là tăng trưởng.
Ông Cyrus de la Rubia - nhà kinh tế trưởng tại Ngân hàng Hamburg cho biết: “PMI đầu ra ở mức dưới 50 trong cả quý III, vì vậy chúng tôi cảm thấy khá chắc chắn rằng suy thoái trong hoạt động sản xuất sẽ vẫn tiếp diễn trong giai đoạn này”.
Các nhà hoạch định chính sách tại Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) - những người cho đến nay vẫn chưa đưa lạm phát trở lại mục tiêu - có thể hoan nghênh tin tức về giá cả giảm.
Trước đó, Ngân hàng Trung ương châu Âu vào ngày 14/9 đã quyết định nâng lãi suất chủ chốt lần thứ 10 liên tiếp lên mức cao kỷ lục trong nỗ lực nhằm chống lạm phát.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|