Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 7/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 7/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.898 - 27.518 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/1/2024 đến ngày 10/1/2024 là 26.174,28 VND/EUR, giữ đà giảm 209,09 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 7/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.911,66 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.334,27 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.415 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.550 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.022,00
|
26.126,00
|
27.307,00
|
27.390,00
|
ACB |
26.238,00
|
26.344,00
|
27.004,00
|
27.004,00
|
Agribank |
26.158,00
|
26.263,00
|
27.064,00
| |
Bảo Việt |
25.969,00
|
26.247,00
|
26.961,00
| |
BIDV |
26.120,00
|
26.190,00
|
27.320,00
| |
CBBank |
26.300,00
|
26.406,00
|
27.015,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.228,00
|
26.307,00
|
26.981,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| |
HDBank |
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| |
Hong Leong |
25.958,00
|
26.158,00
|
27.224,00
| |
HSBC |
26.152,00
|
26.205,00
|
27.167,00
|
27.167,00
|
Indovina |
26.121,00
|
26.404,00
|
26.903,00
| |
Kiên Long |
26.001,00
|
26.101,00
|
27.171,00
| |
Liên Việt |
26.202,00
|
26.302,00
|
27.544,00
| |
MSB |
26.415,00
|
26.215,00
|
26.913,00
|
27.343,00
|
MB |
26.108,00
|
26.198,00
|
27.380,00
|
27.380,00
|
Nam Á |
26.165,00
|
26.360,00
|
26.966,00
| |
NCB |
26.165,00
|
26.275,00
|
27.131,00
|
27.231,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.202,00
|
26.302,00
|
27.544,00
| |
PGBank |
26.363,00
|
26.901,00
| ||
PublicBank |
25.907,00
|
26.168,00
|
27.085,00
|
27.085,00
|
PVcomBank |
26.246,00
|
25.984,00
|
27.348,00
|
27.348,00
|
Sacombank |
26.354,00
|
26.404,00
|
27.017,00
|
26.967,00
|
Saigonbank |
26.234,00
|
26.406,00
|
27.112,00
| |
SCB |
26.030,00
|
26.110,00
|
27.550,00
|
27.450,00
|
SeABank |
26.190,00
|
26.240,00
|
27.320,00
|
27.320,00
|
SHB |
26.366,00
|
26.366,00
|
27.036,00
| |
Techcombank |
26.051,00
|
26.358,00
|
27.290,00
| |
TPB |
26.111,00
|
26.255,00
|
27.457,00
| |
UOB |
25.855,00
|
26.122,00
|
27.226,00
| |
VIB |
26.197,00
|
26.297,00
|
27.041,00
|
26.941,00
|
VietABank |
26.254,00
|
26.404,00
|
26.954,00
| |
VietBank |
26.228,00
|
26.307,00
|
26.981,00
| |
VietCapitalBank |
25.917,00
|
26.178,00
|
27.379,00
| |
Vietcombank |
25.911,66
|
26.173,40
|
27.334,27
| |
VietinBank |
25.806,00
|
26.016,00
|
27.306,00
| |
VPBank |
26.101,00
|
26.151,00
|
27.193,00
| |
VRB |
26.190,00
|
26.261,00
|
27.393,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.415 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.482 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng SCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.550VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.450 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 7/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.581,57 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 7/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.775,75 | 24.815,5 |
AUD | Đô la Úc | 16.380,24 | 16.480,94 |
GBP | Bảng Anh | 31.000,33 | 31.250,98 |
EUR | Euro | 26.840,28 | 26.940,67 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.260,00 | 5.300,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 779,00 | 785,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.895,00 | 2.295,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.130,87 | 3.170,62 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.450,00 |
JPY | Yên Nhật | 169,29 | 170,62 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.010,00 | 3.410,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.720,00 | 28.870,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.410,00 | 18.510,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.020,13 | 15.320,66 |
BND | Đô la Brunei | 17.700,00 | 18.200,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.280,00 | 18.380,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.900,00 | 2.300,00 |
THB | Bạc Thái | 718,00 | 724,00 |
Hôm nay 7/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng sovới phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.840,28 VND/EUR, bán ra là 26.940,67VND/EUR, tăng 20,12 VND/EUR chiều mua và tăng 19,79 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 7/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0941, giảm 0.0002 điểm, tương đương 0.0183% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp xu hướng giảm. Theo kết quả cuộc khảo sát do Financial Times thực hiện với 48 nhà kinh tế, Khu vực đồng Euro (Eurozone) gồm 20 nước dự kiến sẽ chỉ có mức tăng trưởng kinh tế vừa phải, +0,6% vào năm 2024.
Triển vọng do Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đưa ra lạc quan hơn, vì các nhà phân tích từ các tổ chức này kỳ vọng, nền kinh tế Eurozone sẽ tăng trưởng lần lượt 0,8% và 1,2% vào năm 2024.
Các chuyên gia được FT thăm dò cho rằng nền kinh tế Eurozone sẽ không thể vượt quá mức tăng trưởng 0,6%, bất chấp thực tế là tiền lương được dự đoán sẽ tăng nhanh hơn lạm phát. 2/3 số người được hỏi nói rằng họ thấy nền kinh tế ở Khu vực đồng Euro rơi vào suy thoái, thường được định nghĩa là sự sụt giảm GDP trong hai quý liên tiếp.
Theo các nhà kinh tế, tăng trưởng tiền lương trong Eurozone dự kiến chỉ đạt 4% vào năm 2024, trong khi giá tiêu dùng được dự đoán sẽ tăng trung bình hơn 2,5% trong năm tới và dưới 2,1% một chút vào năm 2025.
ECB trước đó đã dự báo, tiền lương và lạm phát trong năm tới sẽ tăng lần lượt 4,6% và 2,7%, đánh dấu sự tăng trưởng thu nhập thực tế của hộ gia đình lần đầu tiên sau ba năm. Cơ quan quản lý kỳ vọng, giá tiêu dùng sẽ tăng 2,1% vào năm 2025. Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp được dự đoán sẽ tăng từ mức thấp kỷ lục 6,5% của Khu vực đồng Euro trong tháng 10 lên 6,9% vào cuối năm tới, theo hầu hết các nhà kinh tế được thăm dò.
Các nhà kinh tế cảnh báo, lãi suất cao, khả năng xảy ra bất ổn trên thị trường năng lượng và bất ổn địa chính trị sẽ dẫn đến suy thoái kinh tế sâu hơn, đồng thời cho rằng khả năng ông Donald Trump đắc cử Tổng thống Mỹ, cùng với khả năng Ukraine thua trong cuộc xung đột quân sự với Nga có thể khiến tình hình suy thoái trở nên trầm trọng hơn.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|