Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 6/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 6/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.565 - 27.150 VND/EUR. Giữ đà giảm 81 VND/EUR chiều mua và giảm 90 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/11/2023 đến hết ngày 6/12/2023 là 26.304,3 VND/EUR, đảo chiều tăng 276,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 6/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.507,37 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.907,96 VND/EUR. Giữ đà giảm 107,62 VND/EUR chiều mua và giảm 113,55 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.477 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.528,00
|
25.630,00
|
26.820,00
|
26.910,00
|
ACB |
25.847,00
|
25.951,00
|
26.497,00
|
26.497,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.652,00
|
25.926,00
|
26.638,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.907,00
|
26.011,00
|
26.613,00
| |
Đông Á |
25.820,00
|
25.940,00
|
26.490,00
|
26.490,00
|
Eximbank |
25.809,00
|
25.886,00
|
26.529,00
| |
GPBank |
25.682,00
|
25.939,00
|
26.496,00
| |
HDBank |
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| |
Hong Leong |
25.475,00
|
25.675,00
|
26.736,00
| |
HSBC |
25.755,00
|
25.808,00
|
26.754,00
|
26.754,00
|
Indovina |
25.800,00
|
26.080,00
|
26.598,00
| |
Kiên Long |
25.647,00
|
25.747,00
|
26.817,00
| |
Liên Việt |
25.922,00
|
26.924,00
| ||
MSB |
26.060,00
|
25.860,00
|
26.543,00
|
26.973,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.718,00
|
25.913,00
|
26.477,00
| |
NCB |
25.704,00
|
25.814,00
|
26.513,00
|
26.613,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.922,00
|
26.924,00
| ||
PGBank |
26.028,00
|
26.569,00
| ||
PublicBank |
25.502,00
|
25.760,00
|
26.675,00
|
26.675,00
|
PVcomBank |
25.876,00
|
25.617,00
|
26.967,00
|
26.967,00
|
Sacombank |
25.931,00
|
25.981,00
|
26.595,00
|
26.545,00
|
Saigonbank |
25.723,00
|
25.892,00
|
26.621,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.857,00
|
25.907,00
|
26.987,00
|
26.987,00
|
SHB |
25.960,00
|
25.960,00
|
26.630,00
| |
Techcombank |
25.647,00
|
25.953,00
|
26.875,00
| |
TPB |
25.688,00
|
25.775,00
|
27.034,00
| |
UOB |
25.388,00
|
25.650,00
|
26.734,00
| |
VIB |
25.876,00
|
25.980,00
|
26.533,00
|
26.433,00
|
VietABank |
25.783,00
|
25.933,00
|
26.478,00
| |
VietBank |
25.915,00
|
25.993,00
|
26.639,00
| |
VietCapitalBank |
25.623,00
|
25.882,00
|
27.070,00
| |
Vietcombank |
25.507,37
|
25.765,02
|
26.907,96
| |
VietinBank |
25.795,00
|
25.820,00
|
26.930,00
| |
VPBank |
25.943,00
|
26.023,00
|
26.612,00
| |
VRB |
25.827,00
|
25.896,00
|
27.020,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Nam Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.477 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.433 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 6/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.212,06 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 6/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.651,94 | 24.701,32 |
AUD | Đô la Úc | 16.004,15 | 16.104,13 |
GBP | Bảng Anh | 30.639,43 | 30.849,61 |
EUR | Euro | 26.321,5 | 26.441,95 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.184,00 | 5.234,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 775,99 | 781,04 |
NOK | Krone Na Uy | 1.825,00 | 2.225,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.123,78 | 3.163,21 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,17 | 1,67 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,17 | 19,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.388,00 | 3.438,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,98 | 166,18 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.987,00 | 3.387,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.746,00 | 27.916,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.151,00 | 18.261,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.675,63 | 14.975,8 |
BND | Đô la Brunei | 17.428,00 | 17.928,00 |
AD | Đô la Canada | 17.896,00 | 17.996,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.863,00 | 2.263,00 |
THB | Bạc Thái | 709,32 | 716,32 |
Hôm nay 6/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.321,5 VND/EUR, bán ra là 26.441,95 VND/EUR, giảm 95,36 VND/EUR chiều mua và giảm 94,82 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 6/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0792, giảm 0.0003 điểm, tương đương 0.0278% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp tục lao dốc. Lạm phát khu vực Eurozone đã giảm xuống mức 2,4% trong tháng 11 vừa qua, từ mức 2,9% trong tháng trước đó.
Đây là tháng thứ 3 liên tiếp lạm phát giảm, càng khiến các nhà đầu tư thêm tin rằng ECB có thể giảm lãi suất nhanh hơn mức hướng dẫn hiện nay của ngân hàng này.
Tuy nhiên, ông Joachim Nagel cảnh báo hiện còn quá sớm để Eurozone tuyên bố "chiến thắng" trong cuộc chiến chống lạm phát khi giá cả trong khu vực vẫn ở mức cao.
Ông dự báo lạm phát sẽ tiếp tục giảm nhưng với tốc độ chậm dần và thậm chí có lúc tăng trong thời gian tới.
Trong Đánh giá ổn định tài chính tháng 11/2023 của ECB, Chủ tịch Christine Lagarde cho rằng mục tiêu đưa lạm phát về 2% của ECB sẽ chỉ đạt được vào nửa cuối năm 2025.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|