Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 5/3/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 5/3) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.755 - 27.361 VND/EUR. Giữ đà tăng 29 VND/EUR chiều mua và tăng 32 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 29/2/2024 đến ngày 6/3/2024 là 25.980,85 VND/EUR, giữ đà tăng 46,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 5/3/2024 mua vào tiền mặt là 26.091,21 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.523,09 VND/EUR. Giữ đà Tăng 41,35 VND/EUR chiều mua và tăng 43,57 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.522 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.738 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.145,00
|
26.250,00
|
27.417,00
|
27.500,00
|
ACB |
26.421,00
|
26.527,00
|
27.079,00
|
27.079,00
|
Agribank |
26.263,00
|
26.368,00
|
27.507,00
| |
Bảo Việt |
26.090,00
|
26.369,00
|
27.083,00
| |
BIDV |
26.301,00
|
26.372,00
|
27.514,00
| |
CBBank |
26.416,00
|
26.522,00
|
27.128,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.382,00
|
26.461,00
|
27.121,00
| |
GPBank |
26.265,00
|
26.527,00
|
27.083,00
| |
HDBank |
26.338,00
|
26.412,00
|
27.136,00
| |
Hong Leong |
26.047,00
|
26.247,00
|
27.329,00
| |
HSBC |
26.202,00
|
26.255,00
|
27.218,00
|
27.218,00
|
Indovina |
26.250,00
|
26.535,00
|
27.044,00
| |
Kiên Long |
26.148,00
|
26.248,00
|
27.318,00
| |
Liên Việt |
26.381,00
|
27.205,00
| ||
MSB |
26.510,00
|
26.310,00
|
27.002,00
|
27.432,00
|
MB |
26.228,00
|
26.328,00
|
27.509,00
|
27.509,00
|
Nam Á |
26.321,00
|
26.516,00
|
27.066,00
| |
NCB |
26.257,00
|
26.367,00
|
27.218,00
|
27.318,00
|
OCB |
26.423,00
|
26.573,00
|
27.738,00
|
27.038,00
|
OceanBank |
26.381,00
|
27.205,00
| ||
PGBank |
26.479,00
|
27.012,00
| ||
PublicBank |
26.086,00
|
26.350,00
|
27.272,00
|
27.272,00
|
PVcomBank |
26.364,00
|
26.100,00
|
27.468,00
|
27.468,00
|
Sacombank |
26.522,00
|
26.572,00
|
27.086,00
|
27.036,00
|
Saigonbank |
26.292,00
|
26.484,00
|
27.202,00
| |
SCB |
26.130,00
|
26.210,00
|
27.650,00
|
27.550,00
|
SeABank |
26.358,00
|
26.408,00
|
27.488,00
|
27.488,00
|
SHB |
26.400,00
|
26.400,00
|
27.070,00
| |
Techcombank |
26.171,00
|
26.478,00
|
27.415,00
| |
TPB |
26.255,00
|
26.364,00
|
27.606,00
| |
UOB |
25.908,00
|
26.175,00
|
27.281,00
| |
VIB |
26.426,00
|
26.526,00
|
27.153,00
|
27.053,00
|
VietABank |
26.390,00
|
26.540,00
|
27.068,00
| |
VietBank |
26.382,00
|
26.461,00
|
27.121,00
| |
VietCapitalBank |
26.078,00
|
26.342,00
|
27.549,00
| |
Vietcombank |
26.091,21
|
26.354,76
|
27.523,09
| |
VietinBank |
26.329,00
|
26.364,00
|
27.524,00
| |
VPBank |
26.208,00
|
26.258,00
|
27.307,00
| |
VRB |
26.301,00
|
26.372,00
|
27.514,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.522VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.573 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.738VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.550 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 5/3/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.707,9 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 5/3/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.569,82 | 25.659,25 |
AUD | Đô la Úc | 16.389,47 | 16.499,68 |
GBP | Bảng Anh | 31.963,18 | 32.203,23 |
EUR | Euro | 27.422,7 | 27.522,19 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.479,00 | 28.629,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 789,61 | 796,61 |
NOK | Krone Na Uy | 1.941,00 | 2.341,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.320,00 | 5.380,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,81 | 19,1 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.498,00 | 3.548,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,83 | 169,38 |
CAD | Đô la Canada | 18.548,00 | 18.668,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.248,15 | 15.448,22 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.074,00 | 3.474,00 |
THB | Bạc Thái | 712,29 | 719,29 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.981,00 | 2.381,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.769,00 | 18.889,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.201,97 | 3.251,72 |
BND | Đô la Brunei | 18.143,00 | 18.643,00 |
Hôm nay 5/3/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.422,7 VND/EUR, bán ra là 27.522,19VND/EUR, tăng 75,52 VND/EUR chiều mua và tăng 55,06 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 5/3/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0847, giảm 0.0007 điểm, tương đương 0.0645% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay có xu hướng giảm. Chỉ số lòng tin nhà đầu tư đối với kinh tế khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) do Công ty tư vấn Sentix (Đức) công bố ngày 4/3 tăng 2,4 điểm, lần tăng thứ năm liên tiếp, lên mức âm 10,5 điểm, mức cao nhất kể từ tháng 4/2023.
Đây là kết quả khảo sát của Sentix đối với 1.267 nhà đầu tư. Trước đó, khảo sát của hãng tin Reuters (Vương quốc Anh) đối với các chuyên gia tài chính dự báo chỉ số này ở mức âm 11 điểm.
Giám đốc điều hành Sentix, Manfred Hübner, cho rằng đây không phải là sự phục hồi điển hình thường thấy trong mùa Xuân vì động lực tăng trưởng tương đối yếu, dựa trên chỉ số rất yếu vào cuối năm 2022. Số liệu này có thể phản ánh bối cảnh lãi suất đã thay đổi vì các nhà đầu tư dự báo Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ tuyên bố giữ nguyên lãi suất cơ bản vào thứ Năm tới và ECB hiện đang hành động quá thận trọng.
Bức tranh kinh tế cũng bị che mờ bởi sự trì trệ của kinh tế Đức, cản trở sự phục hồi chung của Eurozone. Đối với Eurozone, chỉ số triển vọng tăng lên mức âm 2,3 điểm từ mức âm 5,5 điểm trong tháng Hai, lần tăng liên tiếp thứ sáu và là mức cao nhất kể từ tháng 2/2022. Chỉ số tình hình hiện tại của Eurozone cũng tăng lên mức âm 18,5 từ mức âm 20 điểm trong tháng trước, là lần tăng thứ năm liên tiếp.
Đi ngược lại xu hướng chung, chỉ số triển vọng của Đức giảm xuống âm 27,9 điểm do “suy thoái kinh tế dai dẳng”. Chỉ số về tình hình hiện tại thậm chí còn giảm xuống âm 40,5 điểm - mức thấp nhất kể từ tháng 7/2020.
Sau giai đoạn trì trệ trong mùa Xuân và Hè năm ngoái, nền kinh tế Đức suy giảm 0,3% vào cuối năm 2023, do đầu tư giảm. Chính phủ liên bang Đức dự báo mức tăng trưởng ít ỏi 0,2% trong năm nay. Bộ trưởng Kinh tế Liên bang Robert Habeck gần đây thừa nhận rằng kinh tế Đức đang thoát ra khỏi khủng hoảng chậm hơn mong đợi.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|