Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 5/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 5/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 23.958 - 26.480 VND/EUR. Đảo chiều tăng 13 VND/EUR chiều mua và tăng 14 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 5/10/2023 đến ngày 11/10/2023 là 25.185,68 VND/EUR, giữ đà giảm 246,43 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 5/10/2023 mua vào tiền mặt là 25.005,48 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.378,21 VND/EUR. Giữ đà tăng 119,39 VND/EUR chiều mua và tăng 125,88 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.760 - 25.447 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.805 - 26.713 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.087,00
|
25.188,00
|
26.329,00
|
26.410,00
|
ACB |
25.266,00
|
25.367,00
|
26.005,00
|
26.005,00
|
Agribank |
25.134,00
|
25.235,00
|
25.838,00
| |
Bảo Việt |
24.910,00
|
25.176,00
|
25.882,00
| |
BIDV |
25.234,00
|
25.302,00
|
26.421,00
| |
CBBank |
25.168,00
|
25.269,00
|
25.854,00
| |
Đông Á |
25.330,00
|
25.440,00
|
25.960,00
|
25.960,00
|
Eximbank |
25.306,00
|
25.382,00
|
26.020,00
| |
GPBank |
25.056,00
|
25.309,00
|
25.835,00
| |
HDBank |
25.280,00
|
25.353,00
|
26.079,00
| |
Hong Leong |
24.970,00
|
25.170,00
|
26.242,00
| |
HSBC |
25.027,00
|
25.078,00
|
25.998,00
|
25.998,00
|
Indovina |
25.037,00
|
25.309,00
|
25.805,00
| |
Kiên Long |
24.929,00
|
25.029,00
|
26.099,00
| |
Liên Việt |
25.249,00
|
25.349,00
|
26.572,00
| |
MSB |
25.447,00
|
25.241,00
|
26.093,00
|
26.593,00
|
MB |
25.109,00
|
25.199,00
|
26.339,00
|
26.339,00
|
Nam Á |
25.248,00
|
25.443,00
|
25.994,00
| |
NCB |
25.202,00
|
25.312,00
|
26.172,00
|
26.272,00
|
OCB |
25.402,00
|
25.552,00
|
26.713,00
|
25.963,00
|
OceanBank |
25.249,00
|
25.349,00
|
26.572,00
| |
PGBank |
25.286,00
|
25.809,00
| ||
PublicBank |
25.000,00
|
25.253,00
|
26.196,00
|
26.196,00
|
PVcomBank |
25.142,00
|
24.891,00
|
26.247,00
|
26.247,00
|
Sacombank |
25.441,00
|
25.491,00
|
26.109,00
|
26.059,00
|
Saigonbank |
25.203,00
|
25.400,00
|
26.084,00
| |
SCB |
24.990,00
|
25.070,00
|
26.560,00
|
26.460,00
|
SeABank |
25.136,00
|
25.186,00
|
26.266,00
|
26.266,00
|
SHB |
25.209,00
|
25.209,00
|
25.879,00
| |
Techcombank |
25.050,00
|
25.353,00
|
26.389,00
| |
TPB |
25.197,00
|
25.268,00
|
26.543,00
| |
UOB |
24.760,00
|
25.015,00
|
26.063,00
| |
VIB |
25.388,00
|
25.490,00
|
26.082,00
|
25.932,00
|
VietABank |
25.310,00
|
25.460,00
|
25.996,00
| |
VietBank |
25.157,00
|
25.232,00
|
25.867,00
| |
VietCapitalBank |
24.928,00
|
25.179,00
|
26.483,00
| |
Vietcombank |
25.005,48
|
25.258,06
|
26.378,21
| |
VietinBank |
25.310,00
|
25.335,00
|
26.445,00
| |
VPBank |
25.126,00
|
25.176,00
|
26.265,00
| |
VRB |
25.234,00
|
25.302,00
|
26.421,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.760 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.447 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.891 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.552 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Indovina đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.805 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.713 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng CBBank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.854 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.593 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 5/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.607,04 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 5/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.531,58 | 24.581,63 |
AUD | Đô la Úc | 15.641,55 | 15.761,1 |
GBP | Bảng Anh | 29.649,57 | 29.849,12 |
EUR | Euro | 25.685,45 | 25.785,25 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.142,00 | 5.192,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 742,65 | 751,15 |
NOK | Krone Na Uy | 1.822,00 | 2.222,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.089,6 | 3.129,37 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,13 | 18,1 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.288,00 | 3.328,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,63 | 165,94 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.932,00 | 3.332,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.614,00 | 26.764,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.763,00 | 17.883,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.342,41 | 14.592,3 |
BND | Đô la Brunei | 17.170,00 | 17.650,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.802,00 | 17.912,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.808,00 | 2.208,00 |
THB | Bạc Thái | 674,25 | 682,95 |
Hôm nay 5/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.685,45 VND/EUR, bán ra là 25.785,25 VND/EUR, tăng 161,54 VND/EUR chiều mua và tăng 162,13 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 5/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0521, tăng 0.0018 điểm, tương đương 0.17% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Sau phiên lao dốc mạnh hôm qua, hôm nay đồng Euro đã lấy lại được đà phục hồi. Giá dầu tăng trở lại đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế Khu vực sử dụng đồng Euro (Eurozone) vốn đang xấu đi và những lo ngại về tình hình tài khóa của Italy có nghĩa những yếu tố bất lợi đối với đồng Euro đang gia tăng, làm tăng khả năng đồng tiền này giảm về gần mốc 1 USD/EUR.
Đồng Euro hiện giao dịch ở mức thấp nhất trong năm nay là hơn 1,05 USD, giảm 3% so với đồng bạc xanh trong quý 3/2023. Đồng tiền châu Âu trên đà giảm năm thứ ba liên tiếp.
Nguyên nhân chủ yếu là do đồng USD mạnh khi kinh tế Mỹ vững. Tuy nhiên, có những yếu tố nội tại, đặc biệt là tác động từ việc giá dầu tăng, nền kinh tế Eurozone đang đình trệ có nguy cơ suy yếu hơn.
Đồng tiền chung dễ bị tổn thương trước việc giá dầu tăng, khi nhập khẩu ròng chiếm trên 90% nguồn cung các sản phẩm dầu mỏ tại Liên minh châu Âu.
Giá dầu tăng gần 30% trong quý 3/2023, ở mức gần 98 USD trong tuần trước, khi Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ và các nước đồng minh thắt chặt nguồn cung.
Barclays, cùng với các ngân hàng khác, nhận định giá dầu sẽ lên đến 100 USD/thùng trong những tháng tới.
Nomura cũng dự báo đồng Euro sẽ giảm xuống 1,02 USD/euro vào cuối năm, giảm thêm 3% từ mức hiện nay.
Nhà kinh tế trưởng tại châu Âu của Morgan Stanley, Jens Eisenschmidt cho rằng, đồng Euro chịu tác động lớn hơn từ các cú sốc về năng lượng cũng như rủi ro địa chính trị so với đồng USD. Morgan Stanley cho rằng, đồng Euro sẽ không về mức ngang giá với đồng USD, nhưng sẽ tiếp tục giảm xuống 1,03 USD/euro.
Đồng Euro yếu sẽ tăng năng lực cạnh tranh của các nhà xuất khẩu. Tuy nhiên, điều này cũng làm tăng sức ép giá cả khi giá hàng nhập khẩu tăng, kết hợp với tác động từ việc giá dầu tăng.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể cần chú ý nhiều hơn, dù hiện không quá lo ngại. Khi đồng euro ngang giá với đồng USD vào năm ngoái, lần đầu tiên trong 20 năm, ECB cho biết, sẽ theo dõi thị trường tiền tệ do tác động đến lạm phát, nhưng không đặt ra mức mục tiêu cụ thể.
Trong khi đó, nhà chiến lược về tiền tệ tại ING, Francesco Pesole cho rằng, một dấu hiệu cảnh báo khác là về Italy. Mức lợi suất chênh lệch giữa trái phiếu của Italy và của Đức đã chạm mức 200 điểm.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|