Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 4/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 4/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.748 - 27.353 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 1/2/2024 đến ngày 7/2/2024 là 25.936,67 VND/EUR, đảo chiều giảm 162,31 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 4/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.777,79 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.193,10 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.399 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.876,00
|
25.980,00
|
27.061,00
|
27.150,00
|
ACB |
25.824,00
|
25.928,00
|
26.579,00
|
26.579,00
|
Agribank |
26.028,00
|
26.133,00
|
27.043,00
| |
Bảo Việt |
25.866,00
|
26.143,00
|
26.856,00
| |
BIDV |
26.024,00
|
26.094,00
|
27.237,00
| |
CBBank |
26.163,00
|
26.268,00
|
26.874,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
25.999,00
|
26.259,00
|
26.814,00
| |
HDBank |
26.110,00
|
26.183,00
|
26.896,00
| |
Hong Leong |
25.733,00
|
25.933,00
|
26.998,00
| |
HSBC |
26.008,00
|
26.061,00
|
27.016,00
|
27.016,00
|
Indovina |
25.984,00
|
26.266,00
|
26.753,00
| |
Kiên Long |
25.892,00
|
25.992,00
|
27.062,00
| |
Liên Việt |
26.251,00
|
27.240,00
| ||
MSB |
25.978,00
|
25.778,00
|
26.514,00
|
26.964,00
|
MB |
25.701,00
|
25.801,00
|
26.992,00
|
26.992,00
|
Nam Á |
25.776,00
|
25.971,00
|
26.543,00
| |
NCB |
26.026,00
|
26.136,00
|
26.945,00
|
27.045,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.251,00
|
27.240,00
| ||
PGBank |
26.200,00
|
26.836,00
| ||
PublicBank |
25.773,00
|
26.033,00
|
26.961,00
|
26.961,00
|
PVcomBank |
26.130,00
|
25.869,00
|
27.229,00
|
27.229,00
|
Sacombank |
26.228,00
|
26.278,00
|
26.799,00
|
26.749,00
|
Saigonbank |
26.073,00
|
26.245,00
|
26.990,00
| |
SCB |
25.970,00
|
26.000,00
|
27.120,00
|
27.020,00
|
SeABank |
26.091,00
|
26.141,00
|
27.221,00
|
27.221,00
|
SHB |
26.215,00
|
26.215,00
|
26.885,00
| |
Techcombank |
25.648,00
|
25.954,00
|
26.896,00
| |
TPB |
25.961,00
|
26.121,00
|
27.323,00
| |
UOB |
25.664,00
|
25.929,00
|
27.025,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
25.867,00
|
26.017,00
|
26.542,00
| |
VietBank |
26.097,00
|
26.175,00
|
26.856,00
| |
VietCapitalBank |
25.815,00
|
26.076,00
|
27.272,00
| |
Vietcombank |
25.777,79
|
26.038,17
|
27.193,10
| |
VietinBank |
25.399,00
|
25.609,00
|
26.899,00
| |
VPBank |
25.687,00
|
25.737,00
|
26.791,00
| |
VRB |
26.035,00
|
26.106,00
|
27.248,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.399VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.609 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.229 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 4/2/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.402,35 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 4/2/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.900,98 | 24.950,2 |
AUD | Đô la Úc | 16.030,5 | 16.130,37 |
GBP | Bảng Anh | 31.050,35 | 31.250,36 |
EUR | Euro | 26.620,44 | 26.720,17 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.350,00 | 28.500,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 767,00 | 774,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.865,00 | 2.265,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.240,00 | 5.280,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,27 | 18,56 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.410,00 | 3.440,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,4 | 167,35 |
CAD | Đô la Canada | 18.240,00 | 18.340,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.840,82 | 15.040,72 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.990,00 | 3.390,00 |
THB | Bạc Thái | 709,00 | 716,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.880,00 | 2.280,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.350,00 | 18.450,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.150,44 | 3.190,1 |
BND | Đô la Brunei | 17.610,00 | 18.110,00 |
Hôm nay 4/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăngso với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.620,44 VND/EUR, bán ra là 26.720,17VND/EUR, tăng 39,68 VND/EUR chiều mua và tăng 9,62 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 4/2/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0784, giảm 0.0088 điểm, tương đương 0.816% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Hôm nay đồng Euro tiếp xu hướng giảm. Châu Âu tiếp tục phủ bóng đen lên triển vọng toàn cầu. Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) cho biết, trong các nền kinh tế thuộc Nhóm Các nước công nghiệp phát triển (G7), tăng trưởng ở các nước châu Âu vẫn yếu.
Theo đó, Đức một lần nữa được coi là nền kinh tế G7 tăng trưởng chậm nhất, chỉ đạt 0,5% trong năm nay. Anh, Pháp và Italia có thể đạt tăng trưởng 1% hoặc ít hơn năm nay, trong khi nền kinh tế Tây Ban Nha được dự báo sẽ tốt hơn một chút với dự báo 1,5%.
Tăng trưởng của Eurozone chững lại chủ yếu do Đức, nền kinh tế lớn nhất khu vực, giảm 0,3% trong quý IV/2023. Pháp, nền kinh tế lớn thứ hai của Eurozone, ghi nhận tăng trưởng 0% trong hai quý cuối năm 2023, trong khi Italia, nền kinh tế lớn thứ 3 khu vực, chỉ tăng 0,2% trong quý IV. Kinh tế Ireland ghi nhận giảm 0,7%, mức sụt giảm mạnh nhất trong quý cuối năm 2023.
Bên cạnh đó, kinh tế Eurozone hứng chịu nhiều yếu tố bất lợi, như lãi suất tăng cao, cuộc khủng hoảng chi phí sinh hoạt khiến chi tiêu của các hộ gia đình giảm, nhu cầu của thế giới suy yếu, và có thể sẽ tiếp tục trì trệ trong thời gian tới.
Việc Eurozone tránh được một cuộc suy thoái kỹ thuật chỉ mang tính "ngữ nghĩa". Thực tế, tăng trưởng GDP của khu vực đã chững lại kể từ quý III/2023 khi giá khí đốt tăng vọt và Ngân hàng trung ương châu Âu bắt đầu tăng lãi suất.
Theo IMF, tốc độ tăng trưởng ảm đạm của Eurozone phản ánh tâm lý tiêu dùng yếu kém, tác động kéo dài của giá năng lượng cao, cũng như sự yếu kém trong đầu tư kinh doanh và lãi suất cao ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất. Giới chuyên gia nhận định, kinh tế Eurozone sẽ duy trì xu hướng đi ngang trong nửa đầu năm nay do chính sách siết chặt tiền tệ trước đây tiếp tục gây tác động và chính sách tài chính hạn chế hơn.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|