Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 4/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 4/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.816 - 27.428 VND/EUR. Giữ đà giảm 27 VND/EUR chiều mua và giảm 30 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 4/1/2024 đến ngày 10/1/2024 là 26.174,28 VND/EUR, giữ đà giảm 209,09 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 4/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.950,73 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.375,42 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 10,56 VND/EUR chiều mua và tăng 11,01 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.448 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.499 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.984,00
|
26.088,00
|
27.291,00
|
27.380,00
|
ACB |
26.265,00
|
26.370,00
|
26.923,00
|
26.923,00
|
Agribank |
26.198,00
|
26.303,00
|
27.104,00
| |
Bảo Việt |
25.992,00
|
26.269,00
|
26.984,00
| |
BIDV |
26.145,00
|
26.216,00
|
27.352,00
| |
CBBank |
26.256,00
|
26.362,00
|
26.971,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.226,00
|
26.305,00
|
26.978,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| |
HDBank |
26.407,00
|
26.479,00
|
27.201,00
| |
Hong Leong |
25.911,00
|
26.111,00
|
27.173,00
| |
HSBC |
26.118,00
|
26.171,00
|
27.132,00
|
27.132,00
|
Indovina |
26.182,00
|
26.466,00
|
26.966,00
| |
Kiên Long |
26.042,00
|
26.142,00
|
27.212,00
| |
Liên Việt |
26.157,00
|
26.257,00
|
27.499,00
| |
MSB |
26.448,00
|
26.248,00
|
26.941,00
|
27.371,00
|
MB |
26.095,00
|
26.185,00
|
27.349,00
|
27.349,00
|
Nam Á |
26.150,00
|
26.345,00
|
26.916,00
| |
NCB |
26.122,00
|
26.232,00
|
27.094,00
|
27.194,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.157,00
|
26.257,00
|
27.499,00
| |
PGBank |
26.413,00
|
26.948,00
| ||
PublicBank |
25.946,00
|
26.208,00
|
27.129,00
|
27.129,00
|
PVcomBank |
26.206,00
|
25.944,00
|
27.310,00
|
27.310,00
|
Sacombank |
26.378,00
|
26.428,00
|
27.036,00
|
26.986,00
|
Saigonbank |
26.178,00
|
26.350,00
|
27.076,00
| |
SCB |
25.940,00
|
26.020,00
|
27.460,00
|
27.360,00
|
SeABank |
26.237,00
|
26.287,00
|
27.367,00
|
27.367,00
|
SHB |
26.299,00
|
26.299,00
|
26.969,00
| |
Techcombank |
25.989,00
|
26.296,00
|
27.227,00
| |
TPB |
26.112,00
|
26.258,00
|
27.458,00
| |
UOB |
25.831,00
|
26.097,00
|
27.201,00
| |
VIB |
26.266,00
|
26.366,00
|
27.001,00
|
26.901,00
|
VietABank |
26.284,00
|
26.434,00
|
26.985,00
| |
VietBank |
26.322,00
|
26.401,00
|
27.077,00
| |
VietCapitalBank |
25.989,00
|
26.252,00
|
27.456,00
| |
Vietcombank |
25.950,73
|
26.212,86
|
27.375,42
| |
VietinBank |
26.223,00
|
26.248,00
|
27.358,00
| |
VPBank |
26.053,00
|
26.103,00
|
27.146,00
| |
VRB |
26.196,00
|
26.267,00
|
27.405,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.448 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng GPBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.482 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.499 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.380 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 4/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.583,41 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 4/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.716,7 | 24.776,61 |
AUD | Đô la Úc | 16.427,83 | 16.527,31 |
GBP | Bảng Anh | 30.895,93 | 31.095,49 |
EUR | Euro | 26.771,88 | 26.891,98 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.261,00 | 5.301,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 785,60 | 791,45 |
NOK | Krone Na Uy | 1.904,00 | 2.304,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.122,7 | 3.162,95 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18,13 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.421,00 | 3.461,00 |
JPY | Yên Nhật | 170,28 | 172,27 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.986,00 | 3.386,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.697,00 | 28.862,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.404,00 | 18.504,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.012,43 | 15.312,46 |
BND | Đô la Brunei | 17.694,00 | 18.194,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.265,00 | 18.365,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.904,00 | 2.304,00 |
THB | Bạc Thái | 716,30 | 726,80 |
Hôm nay 4/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.771,88 VND/EUR, bán ra là 26.891,98 VND/EUR, giảm 70,85 VND/EUR chiều mua và giảm 50,69 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 4/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0916, tăng 0.0005 điểm, tương đương 0.0458% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay có xu hướng giảm. Các nhà máy ở Khu vực sử dụng đồng tiền chung euro (Eurozone) vừa trải qua năm 2023 ảm đạm, khi hoạt động chế tạo đã suy giảm tháng thứ 18 liên tiếp trong tháng 12 vừa qua.
Chỉ số các nhà quản lý mua hàng (PMI) trong lĩnh vực chế tạo của khu vực Eurozone do S&P Global thu thập, đã tăng từ mức 44,2 (điểm) trong tháng 11 lên 44,4 trong tháng 12, nhưng vẫn còn xa mức 50, ngưỡng phân biệt giữa tăng trưởng và suy yếu trong hoạt động chế tạo.
Ông Cyrus de la Rubia, chuyên gia kinh tế trưởng của Ngân hàng Hamburg Commercial Bank nhận định, xu hướng suy yếu này là dấu hiệu cho thấy, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của khu vực Eurozone có thể đã giảm trong quý vừa rồi.
Số liệu chính thức cho thấy, nền kinh tế Eurozone đã giảm 0,1% trong quý 3. Vì thế, việc suy giảm quý thứ 2 liên tiếp sẽ đồng nghĩa với việc nền kinh tế khu vực này rơi vào suy thoái.
Trước đó, một cuộc khảo sát trong tháng 12 của hãng tin Reuters (Vương quốc Anh) cho thấy, khu vực Eurozone sẽ trải qua một đợt suy thoái nhẹ và ngắn vào mùa Đông.
Chỉ số phụ về lượng đơn đặt hàng mới tăng từ 41,5 trong tháng 11 lên 42 trong tháng 12, nhưng vẫn ở dưới ngưỡng 50. Chỉ số này cũng nằm trong vùng suy giảm khi tính chung cả năm 2023.
Bên cạnh đó, chỉ số phụ về lượng hàng tồn kho cho thấy, hoạt động chế tạo trong tháng 12 tập trung chủ yếu vào việc hoàn tất các đơn đặt hàng cũ. Điều này cho thấy, các nhà sản xuất không dự đoán hoạt động chế tạo sẽ sớm phục hồi. Các nhà máy đã cắt giảm nhân sự tháng thứ 7 liên tiếp trong tháng 12.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Ngân Thương
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|