Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 31/7/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (31/7) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.763 - 27.369 VND/EUR, giữ nguyên giá so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 26.265,45 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 31/7/2023 mua vào là 25.304,58 VND/EUR, bán ra là 26.721,08 VND/EUR.
Hiện tỷ giá Euro các ngân hàng thương mại giao dịch mua tiền mặt trong khoảng từ 25.200 - 25.841 VND/USD còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.219 - 27.189 VND/EUR.
Tỷ giá Euro hôm nay 31/7/2023: Giá tính chéo đồng Euro là 26.265,45 VND/EUR |
Cụ thể, đối với chiều mua: Ngân hàng UOB đang mua tiền mặt EUR với giá thấp nhất là 25.200 VND/EUR.
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản EUR với giá thấp nhất là 25.252 VND/EUR.
Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt EUR với giá cao nhất là 25.841 VND/EUR.
Ngân hàng VietABank đang mua chuyển khoản EUR với giá cao nhất là 25.889 VND/EUR.
Còn chiều bán, ngân hàng Indovina đang bán tiền mặt EUR với giá thấp nhất là 26.219 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản EUR với giá thấp nhất là 26.230 VND/EUR.
Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt EUR với giá cao nhất là 27.189 VND/EUR.
Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản EUR với giá cao nhất là 26.916 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình cuối ngày 30/7/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.967,41 VND.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.377,00 | 25.479,00 | 26.574,00 | 26.660,00 | |
25.675,00 | 25.778,00 | 26.436,00 | 26.436,00 | |
25.570,00 | 25.593,00 | 26.584,00 | ||
25.361,00 | 25.632,00 | 26.343,00 | ||
25.530,00 | 25.599,00 | 26.752,00 | ||
25.621,00 | 25.724,00 | 26.330,00 | ||
25.620,00 | 25.730,00 | 26.230,00 | 26.230,00 | |
25.580,00 | 25.657,00 | 26.284,00 | ||
25.457,00 | 25.713,00 | 26.271,00 | ||
25.598,00 | 25.669,00 | 26.372,00 | ||
25.221,00 | 25.421,00 | 26.456,00 | ||
25.460,00 | 25.512,00 | 26.447,00 | 26.447,00 | |
25.424,00 | 25.700,00 | 26.219,00 | ||
25.675,00 | 25.778,00 | 26.436,00 | ||
25.516,00 | 25.616,00 | 26.859,00 | ||
25.841,00 | 25.635,00 | 26.466,00 | 26.916,00 | |
25.542,00 | 25.702,00 | 26.815,00 | 26.790,00 | |
25.618,00 | 25.813,00 | 26.385,00 | ||
25.653,00 | 25.763,00 | 26.571,00 | 26.671,00 | |
25.673,00 | 25.823,00 | 27.189,00 | 26.239,00 | |
25.516,00 | 25.616,00 | 26.859,00 | ||
25.703,00 | 26.249,00 | |||
25.299,00 | 25.554,00 | 26.500,00 | 26.500,00 | |
25.578,00 | 25.322,00 | 26.730,00 | 26.730,00 | |
25.789,00 | 25.839,00 | 26.400,00 | 26.350,00 | |
25.459,00 | 25.627,00 | 26.483,00 | ||
25.390,00 | 25.470,00 | 26.590,00 | 26.490,00 | |
25.534,00 | 25.584,00 | 26.724,00 | 26.664,00 | |
25.666,00 | 25.666,00 | 26.336,00 | ||
25.482,00 | 25.787,00 | 26.813,00 | ||
25.441,00 | 25.561,00 | 26.797,00 | ||
25.200,00 | 25.459,00 | 26.525,00 | ||
25.648,00 | 25.751,00 | 26.417,00 | 26.267,00 | |
25.739,00 | 25.889,00 | 26.358,00 | ||
25.580,00 | 25.657,00 | 26.284,00 | ||
25.323,00 | 25.579,00 | 26.930,00 | ||
25.304,58 | 25.560,18 | 26.721,08 | ||
25.242,00 | 25.252,00 | 26.542,00 | ||
25.518,00 | 25.568,00 | 26.650,00 | ||
25.521,00 | 25.590,00 | 26.736,00 |
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 31/7/2023) như sau:
Ngoại tệ
|
Giá mua
|
Giá bán
|
---|---|---|
USD
|
23.674,00
|
23.714,00
|
AUD
|
15.850,00
|
15.950,00
|
GBP
|
30.310,00
|
30.510,00
|
EUR
|
26.020,00
|
26.120,00
|
MYR
|
5.135,00
|
5.175,00
|
TWD
|
749,00
|
752,00
|
NOK
|
1.910,00
|
2.310,00
|
HKD
|
3.010,00
|
3.040,00
|
IDR
|
1,20
|
1,70
|
KRW
|
18,20
|
18,50
|
CNY
|
3.263,00
|
3.293,00
|
JPY
|
167,80
|
168,80
|
DKK
|
2.960,00
|
3.360,00
|
CHF
|
27.120,00
|
27.270,00
|
SGD
|
17.740,00
|
17.840,00
|
NZD
|
14.455,00
|
14.655,00
|
BND
|
17.130,00
|
17.560,00
|
CAD
|
17.880,00
|
17.980,00
|
SEK
|
1.854,00
|
2.254,00
|
THB
|
700,00
|
706,00
|
Ở Hà Nội, phố trao ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 31/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1,102, tăng 0,004 điểm, tương đương với 0,38% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro ổn định ở mức cao khi Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) tiến hành mức tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào ngày 27/7 vừa qua. Tăng lãi suất được coi là công cụ để kiềm chế lạm phát và ECB đã liên tiếp tăng lãi suất kể từ tháng 7/2022 sau khi xung đột Nga - Ukraine nổ ra khiến năng lượng và lương thực leo thang. Nhiều dự báo cho rằng, ECB sẽ tiếp tục duy trì chu kỳ tăng lãi suất vào tháng 9/2023 để thực hiện mục tiêu đưa lạm phát về mức 2%.
Các nhà kinh tế châu Âu đã bày tỏ lo ngại về các đợt tăng lãi suất liên tiếp của ECB bởi những rủi ro khi áp dụng chính sách lãi suất cao có thể kéo dài giai đoạn suy yếu của nền kinh tế hiện nay.
Lãnh đạo một số nước thành viên như Italia, Bồ Đào Nha đã lên tiếng chỉ trích chính sách thắt chặt tiền tệ của ECB vì mục tiêu kiềm chế lạm phát đang khiến các quốc gia thành viên gặp nhiều khó khăn hơn trong quá trình phục hồi nền kinh tế.
Trong thông báo đưa ra, ECB thừa nhận những tác động của việc tăng lãi suất kéo dài đã có thể nhận thấy trong khu vực đồng euro khi nhu cầu tín dụng, đặc biệt là từ các doanh nghiệp, đang ở mức thấp nhất trong 20 năm qua, nhất là vào thời điểm các doanh nghiệp đang cần đầu tư ồ ạt để thúc đẩy nền kinh tế xanh và chuyển đổi kỹ thuật số.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|