Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/1/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 31/1) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.730 - 27.333 VND/EUR. Giữ đà giảm 27 VND/EUR chiều mua và giảm 30 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/1/2024 đến ngày hết 31/1/2024 là 26.098,98 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,53 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 31/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.743,45 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.156,77 VND/EUR. Giữ đà giảm 157,98 VND/EUR chiều mua và giảm 166,4 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết ngân hàng niêm yết theo chiều giảm so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.657 - 28.038 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.238 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.855,00
|
25.958,00
|
27.031,00
|
27.120,00
|
ACB |
26.052,00
|
26.157,00
|
26.706,00
|
26.706,00
|
Agribank |
25.951,00
|
26.055,00
|
26.964,00
| |
Bảo Việt |
25.817,00
|
26.093,00
|
26.806,00
| |
BIDV |
25.956,00
|
26.027,00
|
27.165,00
| |
CBBank |
26.196,00
|
26.301,00
|
26.905,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.013,00
|
26.091,00
|
26.770,00
| |
GPBank |
25.948,00
|
26.208,00
|
26.768,00
| |
HDBank |
26.251,00
|
26.324,00
|
27.046,00
| |
Hong Leong |
25.727,00
|
25.927,00
|
27.000,00
| |
HSBC |
26.061,00
|
26.114,00
|
27.071,00
|
27.071,00
|
Indovina |
25.961,00
|
26.243,00
|
26.735,00
| |
Kiên Long |
25.818,00
|
25.918,00
|
26.988,00
| |
Liên Việt |
25.980,00
|
26.080,00
|
27.319,00
| |
MSB |
26.129,00
|
25.929,00
|
26.627,00
|
27.057,00
|
MB |
25.837,00
|
25.937,00
|
27.126,00
|
27.126,00
|
Nam Á |
25.975,00
|
26.170,00
|
26.732,00
| |
NCB |
25.917,00
|
26.027,00
|
26.879,00
|
26.979,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.980,00
|
26.080,00
|
27.319,00
| |
PGBank |
26.198,00
|
26.739,00
| ||
PublicBank |
25.763,00
|
26.024,00
|
26.933,00
|
26.933,00
|
PVcomBank |
28.038,00
|
27.776,00
|
28.238,00
|
28.238,00
|
Sacombank |
26.144,00
|
26.194,00
|
26.707,00
|
26.657,00
|
Saigonbank |
26.039,00
|
26.201,00
|
26.900,00
| |
SCB |
25.890,00
|
25.980,00
|
27.410,00
|
27.310,00
|
SeABank |
26.020,00
|
26.070,00
|
27.150,00
|
27.150,00
|
SHB |
26.127,00
|
26.127,00
|
26.797,00
| |
Techcombank |
25.763,00
|
26.069,00
|
26.993,00
| |
TPB |
25.903,00
|
26.053,00
|
27.265,00
| |
UOB |
25.657,00
|
25.922,00
|
27.018,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.078,00
|
26.228,00
|
26.754,00
| |
VietBank |
26.120,00
|
26.198,00
|
26.877,00
| |
VietCapitalBank |
25.921,00
|
26.178,00
|
27.391,00
| |
Vietcombank |
25.743,45
|
26.003,49
|
27.156,77
| |
VietinBank |
26.018,00
|
26.043,00
|
27.153,00
| |
VPBank |
25.835,00
|
25.885,00
|
26.940,00
| |
VRB |
25.956,00
|
26.027,00
|
27.165,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.657 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.038 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VPBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.885 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.776 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.238 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.238 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 31/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.466,18 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 31/1/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.835,85 | 24.885,72 |
AUD | Đô la Úc | 16.142,11 | 16.272,85 |
GBP | Bảng Anh | 31.127,27 | 31.357,72 |
EUR | Euro | 26.693,34 | 26.813,58 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.461,00 | 28.641,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 768,02 | 776,72 |
NOK | Krone Na Uy | 1.888,00 | 2.288,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.238,00 | 5.288,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,12 | 18,64 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.394,00 | 3.449,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,77 | 167,93 |
CAD | Đô la Canada | 18.293,00 | 18.393,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.912,65 | 15.122,5 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.002,00 | 3.402,00 |
THB | Bạc Thái | 706,59 | 713,59 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.886,00 | 2.286,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.373,00 | 18.483,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.145,51 | 3.190,17 |
BND | Đô la Brunei | 17.629,00 | 18.129,00 |
Hôm nay 31/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.693,34 VND/EUR, bán ra là 26.813,58 VND/EUR, giảm 140,64 VND/EUR chiều mua và giảm 140,14 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 31/1/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0826, giảm 0.0014 điểm, tương đương 0.1292% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp đà giảm. Số liệu do Eurostat - cơ quan thống kê Liên minh châu Âu (EU) công bố ngày 30/1 cho thấy kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã tránh được cuộc suy thoái kỹ thuật trong nửa cuối năm 2023, song chững lại vào 3 tháng cuối năm.
Theo báo cáo sơ bộ của Eurostat, tăng trưởng của 20 nền kinh tế trong khu vực chững lại (0%) trong quý 4/2023, khác với dự báo giảm 0,1% mà giới phân tích của hãng Bloomberg và công ty dữ liệu tài chính FactSet đưa ra trước đó.
Kinh tế được cho là rơi vào suy thoái kỹ thuật khi có 2 quý liên tiếp ghi nhận tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) âm. Cũng theo dữ liệu của Eurostat, kinh tế EU không tăng trưởng trong quý cuối năm ngoái sau khi giảm 0,1% trong quý III.
Số liệu cũng cho thấy kinh tế EU và Eurozone trong cả năm 2023 tăng 0,5% so với năm trước, thấp hơn chút so với mức dự báo 0,6% do Ủy ban châu Âu (EC) đưa ra hồi tháng 11/2023.
Vào thời điểm đó, EC dự kiến kinh tế Eurozone tăng 1,2% năm nay. Tuy nhiên, giới chức châu Âu trong tháng 1 này cho rằng mức tăng trưởng này có thể sẽ thấp hơn. Tăng trưởng của Eurozone chững lại chủ yếu do Đức, nền kinh tế lớn nhất khu vực, giảm 0,3% trong quý 4/2023.
Pháp, nền kinh tế lớn thứ 2 của Eurozone, ghi nhận tăng trưởng 0% trong 2 quý cuối năm trong khi Italy, nền kinh tế lớn thứ 3 khu vực, chỉ tăng 0,2% trong quý 4.
Kinh tế Ireland ghi nhận giảm 0,7%, mức sụt giảm mạnh nhất trong quý cuối năm 2023. Bên cạnh đó, kinh tế Eurozone hứng chịu nhiều yếu tố bất lợi, trong đó có lãi suất tăng cao, cuộc khủng hoảng chi phí sinh hoạt khiến chi tiêu của các hộ gia đình giảm và nhu cầu của thế giới suy yếu.
Giới chuyên gia kinh tế dự báo kinh tế sẽ tiếp tục trì trệ trong thời gian tới. Ông Jack Allen-Reynolds, thuộc công ty nghiên cứu kinh tế Capital Economics, nhận định kinh tế Eurozone sẽ duy trì xu hướng đi ngang trong nửa đầu năm nay do chính sách siết chặt tiền tệ trước đây tiếp tục gây tác động và chính sách tài chính hạn chế hơn.
Ông cho rằng việc Eurozone tránh được một cuộc suy thoái kỹ thuật chỉ mang tính “ngữ nghĩa”. Thực tế, tăng trưởng GDP của khu vực đã chững lại kể từ quý 3/2023 khi giá khí đốt tăng vọt và Ngân hàng trung ương châu Âu bắt đầu tăng lãi suất.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|