Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 30/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.168 - 26.712 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/9/2023 đến ngày 4/10/2023 là 25.432,11 VND/EUR, giữ đà giảm 281,85 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 30/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.089,27 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.466,85 VND/EUR. Đảo chiều giảm nhẹ 0,34 VND/EUR chiều mua và giảm 0,25 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.835 - 28.700 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.932 - 28.993 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.173,00 | 25.274,00 | 26.385,00 | 26.400,00 |
ACB | 25.266,00 | 25.367,00 | 26.005,00 | 26.005,00 |
Agribank | 25.326,00 | 25.428,00 | 26.034,00 | |
Bảo Việt | 25.146,00 | 25.415,00 | 26.122,00 | |
BIDV | 25.258,00 | 25.327,00 | 26.449,00 | |
CBBank | 25.431,00 | 25.533,00 | 26.123,00 | |
Đông Á | 25.440,00 | 25.550,00 | 26.040,00 | 26.040,00 |
Eximbank | 25.398,00 | 25.474,00 | 26.117,00 | |
GPBank | 25.244,00 | 25.498,00 | 26.059,00 | |
HDBank | 25.360,00 | 25.432,00 | 26.154,00 | |
Hong Leong | 25.025,00 | 25.225,00 | 26.291,00 | |
HSBC | 25.272,00 | 25.323,00 | 26.252,00 | 26.252,00 |
Indovina | 25.235,00 | 25.509,00 | 25.998,00 | |
Kiên Long | 25.142,00 | 25.242,00 | 26.312,00 | |
Liên Việt | 25.304,00 | 25.404,00 | 26.633,00 | |
MSB | 25.453,00 | 25.247,00 | 26.115,00 | 26.615,00 |
MB | 25.068,00 | 25.158,00 | 26.351,00 | 26.351,00 |
Nam Á | 25.218,00 | 25.413,00 | 25.966,00 | |
NCB | 25.217,00 | 25.327,00 | 26.210,00 | 26.310,00 |
OCB | 25.406,00 | 25.556,00 | 26.727,00 | 25.977,00 |
OceanBank | 25.304,00 | 25.404,00 | 26.633,00 | |
PGBank | 25.529,00 | 26.051,00 | ||
PublicBank | 25.084,00 | 25.338,00 | 26.157,00 | 26.203,00 |
PVcomBank | 28.700,00 | 28.680,00 | 28.993,00 | 28.993,00 |
Sacombank | 25.519,00 | 25.569,00 | 26.185,00 | 26.135,00 |
Saigonbank | 25.258,00 | 25.425,00 | 26.247,00 | |
SCB | 25.100,00 | 25.180,00 | 26.310,00 | 26.210,00 |
SeABank | 25.332,00 | 25.382,00 | 26.462,00 | 26.462,00 |
SHB | 25.455,00 | 25.455,00 | 26.125,00 | |
Techcombank | 25.066,00 | 25.369,00 | 26.411,00 | |
TPB | 25.265,00 | 25.353,00 | 26.626,00 | |
UOB | 24.994,00 | 25.252,00 | 26.309,00 | |
VIB | 25.403,00 | 25.505,00 | 26.153,00 | 26.003,00 |
VietABank | 25.286,00 | 25.436,00 | 25.932,00 | |
VietBank | 25.375,00 | 25.451,00 | 26.094,00 | |
VietCapitalBank | 25.066,00 | 25.319,00 | 26.632,00 | |
Vietcombank | 25.089,27 | 25.342,70 | 26.466,85 | |
VietinBank | 24.835,00 | 24.845,00 | 26.135,00 | |
VPBank | 25.093,00 | 25.143,00 | 26.237,00 | |
VRB | 25.258,00 | 25.327,00 | 26.449,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 24.835 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.700 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.845 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.680 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.932 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.993 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.977 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.993 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 30/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.780,28 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 30/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.484 | 24.554,71 |
AUD | Đô la Úc | 15.700,39 | 15.800,15 |
GBP | Bảng Anh | 29.640,52 | 29.840,96 |
EUR | Euro | 25.700,21 | 25.800,15 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.122,00 | 5.172,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 739,23 | 747,23 |
NOK | Krone Na Uy | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.086,13 | 3.126,77 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,87 | 18,21 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.280,00 | 3.320,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,54 | 164,59 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.930,00 | 3.330,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.520,00 | 26.670,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.750,00 | 17.850,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.420,67 | 14.670,4 |
BND | Đô la Brunei | 17.150,00 | 17.600,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.930,00 | 18.050,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.850,00 | 2.250,00 |
THB | Bạc Thái | 677,15 | 685,15 |
Hôm nay 30/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.700,21 VND/EUR, bán ra là 25.800,15 VND/EUR, giảm nhẹ 2,79 VND/EUR chiều mua và giảm 3,64 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 30/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.057, tăng 0.0011 điểm, tương đương với 0,10% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro tiếp tục xu hướng tăng. Ngày 29/9, Cơ quan thống kê Liên minh châu Âu (Eurostat) cho biết, lạm phát trong tháng 9 của Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã giảm xuống gần mức thấp nhất trong 2 năm qua.
Số liệu của Eurostat cho thấy, giá tiêu dùng của Eurozone đã tăng 4,3% so với cùng kỳ năm ngoái, mức thấp nhất kể từ tháng 10/2021.
Thông số này thấp hơn mức dự báo 4,5% mà nhiều chuyên gia phân tích đưa ra, song vẫn cao hơn mức mục tiêu 2% của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).
Theo Eurostat, lạm phát tại Eurozone đã giảm dần sau khi đạt đỉnh ở mức 10,6% vào tháng 10/2022 do cuộc xung đột tại Ukraine tác động tới kinh tế của toàn châu Âu.
Số liệu mới nhất của ECB được cho là sẽ làm tăng hy vọng của các nhà đầu tư rằng ECB sẽ tạm dừng chu kỳ nâng lãi suất trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế của Eurozone vẫn còn yếu và quan ngại gia tăng về gánh nặng kinh tế đối với các hộ gia đình và doanh nghiệp, khi chi phí đi vay tăng cao hơn.
Theo Eurostat, lạm phát lõi (không bao gồm giá năng lượng, thực phẩm, đồ uống có cồn và thuốc lá) giảm từ mức 5,3% trong tháng 8 xuống còn 4,5% trong tháng 9. Giá năng lượng cũng theo chiều đi xuống với mức giảm 4,7% trong tháng 9.
Tương tự, mức tăng giá thực phẩm và đồ uống cũng chững lại, với 8,8% trong tháng 9, trong khi tháng trước đó là tăng 9,7%. Số liệu của Eurostat cũng cho thấy Hà Lan là quốc gia duy nhất ghi nhận giá tiêu dùng giảm 0,3%.
Đức - nền kinh tế lớn nhất châu Âu - đã phục hồi tốt hơn tháng trước với lạm phát giảm từ 6,4% vào tháng 8 giảm xuống còn 4,3% trong tháng 9.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|