Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 30/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.881 - 27.500 VND/EUR. Giữ đà giảm 159 VND/EUR chiều mua và giảm 176 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/5/2024 đến hết ngày 5/6/2024 là 26.319,36 VND/EUR, giữ đà tăng nhẹ 1,34 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 30/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.771,99 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.239,84 VND/EUR. Giữ đà giảm 123,66 VND/EUR chiều mua và giảm 130,45 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, chỉ một số nơi đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.254 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.920,00
|
27.028,00
|
28.299,00
|
28.350,00
|
ACB |
27.052,00
|
27.161,00
|
28.092,00
|
28.092,00
|
Agribank |
26.918,00
|
27.026,00
|
28.223,00
| |
Bảo Việt |
26.987,00
|
27.275,00
|
27.995,00
| |
BIDV |
26.979,00
|
27.052,00
|
28.231,00
| |
CBBank |
27.117,00
|
27.226,00
|
28.102,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
27.030,00
|
27.111,00
|
27.924,00
| |
GPBank |
27.009,00
|
27.277,00
|
28.106,00
| |
HDBank |
27.024,00
|
27.100,00
|
27.844,00
| |
Hong Leong |
26.732,00
|
26.932,00
|
28.072,00
| |
HSBC |
27.018,00
|
27.124,00
|
28.015,00
|
28.015,00
|
Indovina |
26.901,00
|
27.192,00
|
27.665,00
| |
Kiên Long |
26.859,00
|
26.959,00
|
28.029,00
| |
Liên Việt |
26.930,00
|
27.030,00
|
28.562,00
| |
MSB |
27.237,00
|
27.037,00
|
27.733,00
|
28.298,00
|
MB |
26.883,00
|
26.953,00
|
28.299,00
|
28.299,00
|
Nam Á |
27.011,00
|
27.206,00
|
27.774,00
| |
NCB |
27.042,00
|
27.152,00
|
27.945,00
|
28.045,00
|
OCB |
27.254,00
|
27.404,00
|
28.568,00
|
27.868,00
|
OceanBank |
26.930,00
|
27.030,00
|
28.562,00
| |
PGBank |
27.265,00
|
28.077,00
| ||
PublicBank |
26.767,00
|
27.037,00
|
28.200,00
|
28.200,00
|
PVcomBank |
27.048,00
|
26.778,00
|
28.183,00
|
28.183,00
|
Sacombank |
27.239,00
|
27.289,00
|
27.999,00
|
27.949,00
|
Saigonbank |
26.919,00
|
27.095,00
|
28.058,00
| |
SCB |
26.750,00
|
26.830,00
|
28.180,00
|
28.080,00
|
SeABank |
27.061,00
|
27.111,00
|
28.191,00
|
28.191,00
|
SHB |
27.181,00
|
27.181,00
|
27.901,00
| |
Techcombank |
26.866,00
|
27.176,00
|
28.105,00
| |
TPB |
27.113,00
|
27.177,00
|
28.461,00
| |
UOB |
26.787,00
|
27.063,00
|
28.227,00
| |
VIB |
27.131,00
|
27.231,00
|
27.851,00
|
27.751,00
|
VietABank |
27.100,00
|
27.250,00
|
27.796,00
| |
VietBank |
27.030,00
|
27.111,00
|
27.924,00
| |
VietCapitalBank |
26.901,00
|
27.172,00
|
28.415,00
| |
Vietcombank |
26.771,99
|
27.042,41
|
28.239,84
| |
VietinBank |
27.146,00
|
27.181,00
|
28.441,00
| |
VPBank |
26.841,00
|
26.891,00
|
27.935,00
| |
VRB |
26.979,00
|
27.052,00
|
28.231,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.254 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.404 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng ABBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.350 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 30/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.436,90 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 30/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.799,92 | 25.869,9 |
AUD | Đô la Úc | 16.899,1 | 16.999,29 |
GBP | Bảng Anh | 32.364,93 | 32.604,95 |
EUR | Euro | 27.645,94 | 27.760,3 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.867,00 | 28.027,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 780,76 | 788,16 |
NOK | Krone Na Uy | 1.929,00 | 2.329,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,12 | 1,62 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.413,00 | 5.463,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 19,03 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.519,00 | 3.569,00 |
JPY | Yên Nhật | 164,7 | 165,16 |
CAD | Đô la Canada | 18.633,00 | 18.753,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.374,36 | 15.644,29 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.091,00 | 3.491,00 |
THB | Bạc Thái | 711,90 | 719,60 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.923,00 | 2.323,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.870,00 | 18.980,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.255,73 | 3.305,71 |
BND | Đô la Brunei | 18.231,00 | 18.731,00 |
Hôm nay 30/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.645,94 VND/EUR, bán ra là 27.760,3 VND/EUR, giảm 106,5 VND/EUR chiều mua và giảm 92,54 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 30/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0799, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0093% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro tiếp đà giảm. Theo nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) - Francois Villeroy de Galhau, hoạt động sáp nhập qua biên giới giữa các ngân hàng ở châu Âu nên được tạo thuận lợi như trong cùng một quốc gia. Mặc dù các quy định và việc giám sát lĩnh vực ngân hàng ở Liên minh châu Âu được tập trung hóa, các thị trường ngân hàng vẫn bị hạn chế ở phạm vi quốc gia.
Theo ông Villeroy, người cũng là Thống đốc Ngân hàng trung ương Pháp, việc để hoạt động sáp nhập qua biên giới giữa các ngân hàng trong liên minh tiền tệ diễn ra một cách đơn giản, thuận lợi như giữa các ngân hàng trong cùng một quốc gia là điều được mong đợi, hợp lô-gic và bình thường. Ông nói thêm rằng các quy định hiện nay cho phép sáp nhập, nhưng các khoản phụ phí ở một số nước chủ nhà áp dụng với các chi nhanh là quá quá cao.
Vào tháng 3/2023, Chính phủ Thụy Sỹ đã thúc đẩy UBS thực hiện thương vụ tiếp quản trị giá 3,25 tỷ USD để ngăn chặn Credit Suisse phá sản - điều sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng đối với hệ thống tài chính toàn cầu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.