Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 30/11/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 30/11) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.923 - 27.546 VND/EUR. Đảo chiều giảm 102 VND/EUR chiều mua và tăng 114 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 30/11/2023 đến ngày 6/12/2023 là 26.304,3 VND/EUR, đảo chiều tăng 276,82 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 30/11/2023 mua vào tiền mặt là 25.937,58 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.361,79 VND/EUR. Đảo chiều giảm 38,72 VND/EUR chiều mua và giảm 40,91 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.370 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.790 - 27.569 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.964,00
|
26.068,00
|
27.275,00
|
27.360,00
|
ACB |
26.226,00
|
26.332,00
|
26.994,00
|
26.994,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
26.052,00
|
26.330,00
|
27.046,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
26.302,00
|
26.407,00
|
27.019,00
| |
Đông Á |
26.260,00
|
26.380,00
|
26.940,00
|
26.940,00
|
Eximbank |
26.274,00
|
26.353,00
|
27.008,00
| |
GPBank |
26.111,00
|
26.372,00
|
26.939,00
| |
HDBank |
26.049,00
|
26.121,00
|
26.842,00
| |
Hong Leong |
25.923,00
|
26.123,00
|
27.186,00
| |
HSBC |
26.164,00
|
26.217,00
|
27.178,00
|
27.178,00
|
Indovina |
26.109,00
|
26.392,00
|
26.893,00
| |
Kiên Long |
26.013,00
|
26.113,00
|
27.183,00
| |
Liên Việt |
26.225,00
|
26.325,00
|
27.569,00
| |
MSB |
26.358,00
|
26.158,00
|
26.863,00
|
27.293,00
|
MB |
26.058,00
|
26.148,00
|
27.315,00
|
27.315,00
|
Nam Á |
26.158,00
|
26.353,00
|
26.925,00
| |
NCB |
26.126,00
|
26.236,00
|
27.098,00
|
27.198,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.225,00
|
26.325,00
|
27.569,00
| |
PGBank |
26.383,00
|
26.930,00
| ||
PublicBank |
25.933,00
|
26.195,00
|
27.129,00
|
27.129,00
|
PVcomBank |
26.204,00
|
25.942,00
|
27.306,00
|
27.306,00
|
Sacombank |
26.370,00
|
26.420,00
|
27.041,00
|
26.991,00
|
Saigonbank |
26.151,00
|
26.323,00
|
27.051,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
26.255,00
|
26.305,00
|
27.485,00
|
27.385,00
|
SHB |
26.322,00
|
26.322,00
|
26.992,00
| |
Techcombank |
26.011,00
|
26.318,00
|
27.249,00
| |
TPB |
26.126,00
|
26.210,00
|
27.488,00
| |
UOB |
25.808,00
|
26.074,00
|
27.177,00
| |
VIB |
26.301,00
|
26.407,00
|
26.968,00
|
26.868,00
|
VietABank |
26.239,00
|
26.389,00
|
26.940,00
| |
VietBank |
26.266,00
|
26.345,00
|
27.000,00
| |
VietCapitalBank |
25.921,00
|
26.183,00
|
27.385,00
| |
Vietcombank |
25.937,58
|
26.199,57
|
27.361,79
| |
VietinBank |
26.224,00
|
26.249,00
|
27.359,00
| |
VPBank |
26.246,00
|
26.326,00
|
26.957,00
| |
VRB |
26.157,00
|
26.227,00
|
27.358,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.370 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 26.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.420 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng SCB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.790 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.569 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng SCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.690 VND/EUR. Còn Ngân hàng SeABank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.385 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 30/11/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.559,79 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 30/11/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.616,53 | 24.666,79 |
AUD | Đô la Úc | 16.062,64 | 16.162,34 |
GBP | Bảng Anh | 30.787,11 | 30.997,21 |
EUR | Euro | 26.683,58 | 26.793,68 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.192,00 | 5.252,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 774,74 | 779,74 |
NOK | Krone Na Uy | 1.848,00 | 2.248,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.104,58 | 3.144,73 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,15 | 1,65 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,61 | 19,01 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.388,00 | 3.428,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,2 | 166,44 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.999,00 | 3.399,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.768,00 | 27.918,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.209,00 | 18.309,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.723,84 | 15.013,59 |
BND | Đô la Brunei | 17.544,00 | 18.044,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.827,00 | 17.927,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.888,00 | 2.288,00 |
THB | Bạc Thái | 707,47 | 714,47 |
Hôm nay 30/11/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.683,58 VND/EUR, bán ra là 26.793,68 VND/EUR, giảm 13,77 VND/EUR chiều mua và giảm 24,15 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 30/11/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0967, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0091% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm nhẹ. Reuters đưa tin, ngày 29/11, Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) cho biết, nền kinh tế toàn cầu sẽ chậm lại một chút trong năm tới nhưng nguy cơ hạ cánh cứng đã giảm bớt mặc dù mức nợ cao vẫn cao và lãi suất vẫn không chắc chắn.
Hạ cánh cứng (hard landing) đề cập đến sự giảm tăng trưởng hoặc xu hướng xuống dốc rõ rệt của kinh tế sau giai đoạn tăng trưởng nhanh.
Theo báo cáo Triển vọng Kinh tế mới nhất của OECD, tăng trưởng toàn cầu sẽ giảm từ mức 2,9% trong năm nay xuống 2,7% vào năm 2024 trước khi tăng lên 3% vào năm 2025.
Tăng trưởng ở các nền kinh tế tiên tiến của OECD gồm 38 thành viên được cho là sẽ hạ cánh mềm với việc Mỹ duy trì tốt hơn dự kiến cho đến nay.
Hạ cánh mềm (soft landing) được xem là một xu thế giảm tốc độ theo chu kỳ để tránh suy thoái, bằng cách tinh chỉnh chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ.
OECD dự báo tăng trưởng của Mỹ sẽ giảm từ 2,4% trong năm nay xuống 1,5% vào năm tới. Hồi tháng 9, OECD dự báo tăng trưởng của Mỹ là 2,2% trong năm 2023 và 1,3% trong năm 2024.
Mặc dù nguy cơ hạ cánh cứng ở Mỹ và các nơi khác đã giảm bớt, OECD cho biết vẫn chưa hết nguy cơ suy thoái do thị trường nhà ở yếu kém, giá dầu cao và hoạt động cho vay chậm chạp.
Nền kinh tế Trung Quốc cũng được dự báo sẽ chậm lại do nước này phải vật lộn với bong bóng bất động sản đang xì hơi và người tiêu dùng tiết kiệm nhiều hơn.
OECD dự báo tăng trưởng của Trung Quốc sẽ giảm từ 5,2% trong năm nay xuống 4,7% vào năm 2024 - cả hai đều cao hơn một chút so với dự báo hồi tháng 9 - trước khi chậm lại vào năm 2025 xuống còn 4,2%.
Tại khu vực đồng euro, tốc độ tăng trưởng dự kiến sẽ tăng từ 0,6% trong năm nay lên 0,9% vào năm 2024 và 1,1% vào năm 2025 khi Đức - nền kinh tế lớn nhất khu vực - thoát khỏi suy thoái kinh tế năm nay.
Tuy nhiên, OECD cảnh báo, ở khu vực đồng euro, tác động đầy đủ của việc tăng lãi suất vẫn chưa chắc chắn và có thể ảnh hưởng nhiều hơn đến tăng trưởng so với dự kiến.
Trong khi đó, Nhật Bản, nền kinh tế tiên tiến lớn duy nhất chưa tăng lãi suất trong chu kỳ hiện tại, dự kiến sẽ tăng trưởng chậm lại từ 1,7% trong năm nay xuống 1% vào năm 2024 trước khi tăng lên 1,2% vào năm 2024.
OECD cảnh báo, mặc dù triển vọng tăng trưởng của các quốc gia có sự khác biệt, song cùng chia sẻ áp lực tài chính tương tự, với mức nợ dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới ở các nước G7.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|