Techcombank cấp vốn 1.500 tỷ đồng cho One Mount Distribution | |
SSI: NIM của Vietcombank sẽ giảm trong quý cuối năm | |
4 “ông lớn” ngân hàng được sắp xếp ra sao trong giai đoạn 2022-2025? |
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận sáng nay giao dịch ở mức 1,0342 EUR/USD, tăng 0,15% so với giá đóng cửa ngày 29/11.
Trong nước, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 24.925 - 25.255 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động trong phạm vi 25.844 - 26.315 VND/EUR.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank đang mua đồng euro với mức giá là 24.925 VND/EUR và bán ra với mức giá là 26.308 VND/EUR, giảm lần lượt 311 đồng và 338 đồng.
Ảnh minh họa |
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ tại VietinBank là 25.180 VND/EUR và 26.315 VND/EUR, cùng giảm 102 đồng so với phiên hôm trước.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua giảm 118 đồng và tỷ giá bán giảm 116 đồng, lần lượt đạt mức 24.931 VND/EUR và 26.273 VND/EUR.
Eximbank hiện đang giao dịch đồng euro với tỷ giá mua - bán tương ứng là 25.255 VND/EUR và 25.844 VND/EUR (ứng với mức giảm 21 đồng và 63 đồng).
Ngân hàng Sacombank cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 23 đồng xuống mức 25.174 VND/EUR và tỷ giá bán giảm 36 đồng về mức 26.081 VND/EUR.
Tương tự, ngân hàng HSBC triển khai tỷ giá mua và bán là 25.065 VND/EUR và 26.037 VND/EUR, lần lượt giảm 37 đồng và 18 đồng.
Riêng ngân hàng BIDV có tỷ giá mua giữ nguyên ở mức 25.117 và tỷ giá bán tăng 1 đồng lên mức 26.225 VND/EUR.
Trên thị trường tự do cho thấy, tỷ giá euro giảm 35 đồng ở chiều mua và 45 đồng ở chiều bán, được giao dịch với mức tương ứng là 25.542 VND/EUR và 25.642 VND/EUR.
Ngày | Ngày 30/11/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 24.925 | 26.308 | -311 | -338 |
VietinBank | 25.180 | 26.315 | -102 | -102 |
BIDV | 25.117 | 26.225 | 0 | 1 |
Techcombank | 24.931 | 26.273 | -118 | -116 |
Eximbank | 25.255 | 25.844 | -21 | -63 |
Sacombank | 25.174 | 26.081 | -23 | -36 |
HSBC | 25.065 | 26.037 | -37 | -18 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 25.542 | 25.642 | -35 | -45 |
Hoàng Hà (t/h)
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|