Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 29/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 29/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.168 - 26.712 VND/EUR. Đảo chiều tăng 108 VND/EUR chiều mua và tăng 120 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/9/2023 đến ngày 4/10/2023 là 25.432,11 VND/EUR, giữ đà giảm 281,85 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 29/9/2023 mua vào tiền mặt là 25.089,61 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.467,1 VND/EUR. Đảo chiều tăng 106,09 VND/EUR chiều mua và tăng 111,99 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.988 - 28.008 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.020 - 28.405 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 25.195,00 | 25.296,00 | 26.315,00 | 26.400,00 |
ACB | 25.417,00 | 25.519,00 | 26.055,00 | 26.055,00 |
Agribank | 25.359,00 | 25.461,00 | 26.067,00 | |
Bảo Việt | 25.146,00 | 25.415,00 | 26.122,00 | |
BIDV | 25.279,00 | 25.347,00 | 26.470,00 | |
CBBank | 25.297,00 | 25.399,00 | 25.986,00 | |
Đông Á | 25.400,00 | 25.510,00 | 26.110,00 | 26.110,00 |
Eximbank | 25.346,00 | 25.422,00 | 26.062,00 | |
GPBank | 25.244,00 | 25.498,00 | 26.059,00 | |
HDBank | 25.344,00 | 25.417,00 | 26.127,00 | |
Hong Leong | 25.034,00 | 25.234,00 | 26.304,00 | |
HSBC | 25.272,00 | 25.323,00 | 26.252,00 | 26.252,00 |
Indovina | 25.247,00 | 25.522,00 | 26.021,00 | |
Kiên Long | 25.150,00 | 25.250,00 | 26.320,00 | |
Liên Việt | 25.508,00 | 26.045,00 | ||
MSB | 25.519,00 | 25.313,00 | 26.151,00 | 26.651,00 |
MB | 25.221,00 | 25.311,00 | 26.454,00 | 26.454,00 |
Nam Á | 25.311,00 | 25.506,00 | 26.058,00 | |
NCB | 25.268,00 | 25.378,00 | 26.229,00 | 26.329,00 |
OCB | 25.444,00 | 25.594,00 | 26.759,00 | 26.009,00 |
OceanBank | 25.508,00 | 26.045,00 | ||
PGBank | 25.488,00 | 26.118,00 | ||
PublicBank | 25.085,00 | 25.339,00 | 26.262,00 | 26.262,00 |
PVcomBank | 28.008,00 | 27.990,00 | 28.405,00 | 28.405,00 |
Sacombank | 25.450,00 | 25.500,00 | 26.120,00 | 26.070,00 |
Saigonbank | 25.258,00 | 25.425,00 | 26.247,00 | |
SCB | 25.030,00 | 25.110,00 | 26.560,00 | 26.460,00 |
SeABank | 25.353,00 | 25.403,00 | 26.483,00 | 26.483,00 |
SHB | 25.455,00 | 25.455,00 | 26.125,00 | |
Techcombank | 25.114,00 | 25.417,00 | 26.447,00 | |
TPB | 25.251,00 | 25.354,00 | 26.602,00 | |
UOB | 24.988,00 | 25.246,00 | 26.303,00 | |
VIB | 25.468,00 | 25.570,00 | 26.164,00 | 26.014,00 |
VietABank | 25.374,00 | 25.524,00 | 26.020,00 | |
VietBank | 25.249,00 | 25.325,00 | 25.951,00 | |
VietCapitalBank | 25.095,00 | 25.349,00 | 26.663,00 | |
Vietcombank | 25.089,61 | 25.343,04 | 26.467,10 | |
VietinBank | 25.355,00 | 25.380,00 | 26.490,00 | |
VPBank | 25.191,00 | 25.241,00 | 26.335,00 | |
VRB | 25.313,00 | 25.382,00 | 26.497,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.988 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.008 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.110 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.990 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.020 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.405 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VietBank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.951 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.405 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 29/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.789,43 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 29/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.404,32 | 24.454,4 |
AUD | Đô la Úc | 15.709,32 | 15.809,87 |
GBP | Bảng Anh | 29.668,39 | 29.868,72 |
EUR | Euro | 25.703 | 25.803,79 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.131,00 | 5.171,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 739,51 | 748,01 |
NOK | Krone Na Uy | 1.902,00 | 2.302,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.084,43 | 3.124,73 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.274,00 | 3.314,00 |
JPY | Yên Nhật | 162,42 | 164,89 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.945,00 | 3.345,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.532,00 | 26.692,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.758,00 | 17.858,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.415,22 | 14.665,5 |
BND | Đô la Brunei | 17.152,00 | 17.607,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.016,00 | 18.116,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.843,00 | 2.243,00 |
THB | Bạc Thái | 678,32 | 686,32 |
Hôm nay 29/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng giá so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.703 VND/EUR, bán ra là 25.803,79 VND/EUR, tăng 47,52 VND/EUR chiều mua và tăng 38,39 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 29/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0578, tăng 0.0019 điểm, tương đương với 0,18% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro tiếp tục xu hướng giảm. Hôm 27/9, Chính phủ Italy đã hạ mức dự báo tăng trưởng kinh tế trong năm nay và năm tới, qua đó cho thấy những khó khăn ngày càng tăng đối với các quốc gia thuộc khu vực sử dụng đồng Euro (Eurozone) và chi phí vay cao hơn sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) tăng lãi suất.
Cụ thể, Chính phủ Italy ước tính tăng trưởng GDP năm nay ở mức 0,8%, thấp hơn mức dự báo 1% đưa ra trước đó. Dự báo tăng trưởng GDP năm 2024 hạ từ mức 1,5% xuống còn 1,2%.
Chính phủ của Thủ tướng Giorgia Meloni cũng tăng mức dự báo thâm hụt tài chính của Italy năm nay và năm tới, theo đó thâm hụt năm nay dự kiến ở mức 5,3% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), cao hơn mức mục tiêu 4,5% đề ra trước đó. Thâm hụt năm 2024 được dự báo ở mức 4,3%, so với mức mục tiêu 3,7%.
Việc điều chỉnh dự báo tăng trưởng GDP và thâm hụt ngân sách là một phần trong bản cập nhật khung tài chính mà Chính phủ Italy đã đưa ra vào tháng Tư năm nay và sẽ tạo nền tảng cho ngân sách năm tới.
Theo kế hoạch ngân sách được phê duyệt vào cuối ngày 27/9, Chính phủ Italy nhất trí hoãn một năm thời hạn đáp ứng Quy tắc Ngân sách của Liên minh châu Âu (EU).
Phát biểu với báo giới sau cuộc họp Nội các, Bộ trưởng Tài chính Italy Giancarlo Giorgetti nhấn mạnh đây là quyết định đúng đắn và Rome quyết tâm tránh suy thoái kinh tế.
Bộ trưởng Giorgetti cho rằng việc ECB tăng lãi suất và cuộc xung đột tại Ukraine đã khiến tốc độ tăng trưởng chậm lại. Ông nhấn mạnh mức thâm hụt cao hơn sẽ cho phép Chính phủ thực hiện các biện pháp hỗ trợ các gia đình có thu nhập thấp hơn và đặc biệt là cắt giảm thuế đối với tiền lương, các biện pháp nhằm tăng tỷ lệ sinh và các nguồn lực quan trọng dành cho hành chính công.
EU dự kiến từ tháng 1/2024 tái áp đặt giới hạn thâm hụt ngân sách của các nước thành viên trong khối ở mức dưới 3% GDP.
Kế hoạch ngân sách mới của Italy nhấn mạnh thách thức mà chính phủ nước này phải đối mặt trong việc cân bằng các cam kết cắt giảm thuế và tăng trưởng kinh tế vốn đang suy yếu.
Italy không phải là quốc gia duy nhất gặp khó khăn trong việc đáp ứng các quy định tài chính của EU. Theo dự báo của Bloomberg, Pháp sẽ thâm hụt 4,7% GDP trong năm nay và Tây Ban Nha sẽ thâm hụt 4,1%.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|