Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 28/9/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 28/9) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.060 - 26.592 VND/EUR. Giữ đà giảm 119 VND/EUR chiều mua và giảm 132 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/9/2023 đến ngày 4/10/2023 là 25.432,11 VND/EUR, giữ đà giảm 281,85 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 28/9/2023 mua vào tiền mặt là 24.983,52 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.355,11 VND/EUR. Giữ đà giảm 108,52 VND/EUR chiều mua và giảm 114,5 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng thương mại niêm yết giảm giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.864 - 25.440 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.899 - 26.758 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
24.992,00
|
25.092,00
|
26.299,00
|
26.380,00
|
ACB
|
25.381,00
|
25.483,00
|
26.111,00
|
26.111,00
|
Agribank
|
25.358,00
|
25.460,00
|
26.066,00
| |
Bảo Việt
|
25.026,00
|
25.294,00
|
26.000,00
| |
BIDV
|
25.208,00
|
25.277,00
|
26.395,00
| |
CBBank
|
25.398,00
|
25.500,00
|
26.089,00
| |
Đông Á
|
25.320,00
|
25.430,00
|
25.920,00
|
25.920,00
|
Eximbank
|
25.282,00
|
25.358,00
|
25.995,00
| |
GPBank
|
25.162,00
|
25.415,00
|
25.953,00
| |
HDBank
|
25.334,00
|
25.407,00
|
26.135,00
| |
Hong Leong
|
24.917,00
|
25.117,00
|
26.182,00
| |
HSBC
|
25.134,00
|
25.185,00
|
26.109,00
|
26.109,00
|
Indovina
|
25.114,00
|
25.387,00
|
25.927,00
| |
Kiên Long
|
25.009,00
|
25.109,00
|
26.179,00
| |
Liên Việt
|
25.161,00
|
25.261,00
|
26.489,00
| |
MSB
|
25.418,00
|
25.212,00
|
26.048,00
|
26.498,00
|
MB
|
25.084,00
|
25.174,00
|
26.419,00
|
26.419,00
|
Nam Á
|
25.183,00
|
25.378,00
|
25.928,00
| |
NCB
|
25.166,00
|
25.276,00
|
26.136,00
|
26.236,00
|
OCB
|
25.440,00
|
25.590,00
|
26.758,00
|
26.008,00
|
OceanBank
|
25.161,00
|
25.261,00
|
26.489,00
| |
PGBank
|
25.500,00
|
26.027,00
| ||
PublicBank
|
24.979,00
|
25.231,00
|
26.127,00
|
26.127,00
|
PVcomBank
|
25.240,00
|
24.988,00
|
26.350,00
|
26.350,00
|
Sacombank
|
25.424,00
|
25.474,00
|
26.095,00
|
26.045,00
|
Saigonbank
|
25.217,00
|
25.384,00
|
26.058,00
| |
SCB
|
25.040,00
|
25.120,00
|
26.240,00
|
26.140,00
|
SeABank
|
25.221,00
|
25.271,00
|
26.351,00
|
26.351,00
|
SHB
|
25.321,00
|
25.321,00
|
25.991,00
| |
Techcombank
|
25.058,00
|
25.361,00
|
26.392,00
| |
TPB
|
25.171,00
|
25.246,00
|
26.522,00
| |
UOB
|
24.864,00
|
25.120,00
|
26.172,00
| |
VIB
|
25.314,00
|
25.416,00
|
26.007,00
|
25.857,00
|
VietABank
|
25.255,00
|
25.405,00
|
25.899,00
| |
VietBank
|
25.385,00
|
25.461,00
|
26.091,00
| |
VietCapitalBank
|
25.075,00
|
25.328,00
|
26.641,00
| |
Vietcombank
|
24.983,52
|
25.235,88
|
26.355,11
| |
VietinBank
|
25.284,00
|
25.309,00
|
26.419,00
| |
VPBank
|
25.168,00
|
25.218,00
|
26.312,00
| |
VRB
|
25.176,00
|
25.244,00
|
26.361,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 24.864 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.440 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 24.988 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.590 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.899 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.758 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.857 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.498 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 28/9/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.633,91 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 28/9/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.426,7 | 24.476,35 |
AUD | Đô la Úc | 15.680,49 | 15.780,9 |
GBP | Bảng Anh | 29.629,15 | 29.839,59 |
EUR | Euro | 25.665,48 | 25.765,4 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.124,00 | 5.164,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 739,93 | 748,93 |
NOK | Krone Na Uy | 1.889,00 | 2.289,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.092,72 | 3.122,67 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,1 | 18,16 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.281,00 | 3.321,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,58 | 164,15 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.918,00 | 3.318,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.426,00 | 26.591,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.728,00 | 17.828,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.335,21 | 14.585,93 |
BND | Đô la Brunei | 17.133,00 | 17.563,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.054,00 | 18.154,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.841,00 | 2.241,00 |
THB | Bạc Thái | 681,09 | 688,49 |
Hôm nay 28/9/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.655,48 VND/EUR, bán ra là 25.765,4 VND/EUR, giảm 104,3 VND/EUR chiều mua và giảm 104,49 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 28/9/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0505, tăng 0.0005 điểm, tương đương với 0,05% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới(Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro tăng nhẹ. Các hoạt động kinh tế của khu vực đồng tiền chung euro (Eurozone) tiếp tục bị thu hẹp trong tháng 9, cho thấy nền kinh tế có thể sẽ suy giảm trong quý này và sẽ còn đối mặt với nhiều khó khăn khi tác động của chiến dịch tăng lãi suất kéo dài của các ngân hàng trung ương trở nên rõ ràng hơn.
Chỉ số nhà quản lý mua hàng tổng hợp (PMI) của khu vực đồng euro, do Hamburg Commercial Bank phối hợp cùng S&P tổng hợp, đã tăng lên 47,1 trong tháng 9 từ mức thấp nhất trong 33 tháng của tháng 8 là 46,7. Tuy nhiên chỉ số này vẫn ở dưới mức 50 cho thấy các hoạt động kinh tế vẫn tiếp tục suy giảm, cho dù mức độ có nhẹ hơn. Hamburg Commercial Bank cho biết, nền kinh tế của khối sẽ giảm 0,4% trong quý này.
Tương tự như chỉ số tổng hợp, chỉ số PMI lĩnh vực dịch vụ dù cũng tăng lên 48,4 trong tháng 9 từ 47,9 của tháng 8, nhưng đã trải qua tháng thứ hai dưới ngưỡng 50. Theo các nhà phân tích, lãi suất tăng cao đã làm giảm thu nhập khả dụng của người tiêu dùng vay nợ, buộc họ phải cắt giảm chi tiêu.
Trong khi chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất đã ở mức dưới 50 kể từ giữa năm 2022. Thậm chí chỉ số PMI lĩnh vực sản xuất tháng 9 còn giảm nhẹ xuống 43,4 từ 43,5. Mức giảm nhẹ này một phần cũng do các nhà máy nỗ lực hoàn thành các đơn đặt hàng hiện có. Chỉ số công việc tồn đọng đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ khi đại dịch Covid-19 đang củng cố sức ảnh hưởng trên thế giới vào tháng 5/2020.
Theo các nhà phân tích, lãi suất tăng cao trong khu vực đang tác động tiêu cực đến các hoạt động kinh tế. Xuất phát muộn hơn nhiều so với các ngân hàng trung ương lớn khác, song cơ quan này cũng cho thấy rõ quyết tâm của mình trong cuộc chiến chống lạm phát. Theo đó cơ quan này cũng đã tăng lãi suất tổng cộng 10 lần sau 10 cuộc họp chính sách kể từ tháng 7/2022.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|