Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 27/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 27/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.044 - 27.680 VND/EUR. Giữ đà tăng 57 VND/EUR chiều mua và tăng 63 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 21/11/2023 đến hết ngày 27/12/2023 là 26.221,69 VND/EUR, đảo chiều tăng 382,51 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 27/12/2023 mua vào tiền mặt là 26.017,74 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.446,39 VND/EUR, đi ngang so với phiên giao dịch trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.676 - 26.476 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.556 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.012,00
|
26.116,00
|
27.348,00
|
27.430,00
|
ACB |
26.287,00
|
26.393,00
|
27.056,00
|
27.056,00
|
Agribank |
26.190,00
|
26.295,00
|
27.096,00
| |
Bảo Việt |
26.035,00
|
26.313,00
|
27.029,00
| |
BIDV |
26.222,00
|
26.293,00
|
27.434,00
| |
CBBank |
26.325,00
|
26.431,00
|
27.042,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.312,00
|
26.391,00
|
27.047,00
| |
GPBank |
25.676,00
|
26.482,00
|
27.036,00
| |
HDBank |
26.297,00
|
26.369,00
|
27.098,00
| |
Hong Leong |
25.988,00
|
26.188,00
|
27.256,00
| |
HSBC |
26.194,00
|
26.248,00
|
27.210,00
|
27.210,00
|
Indovina |
26.185,00
|
26.469,00
|
26.982,00
| |
Kiên Long |
26.077,00
|
26.177,00
|
27.247,00
| |
Liên Việt |
26.451,00
|
26.991,00
| ||
MSB |
26.433,00
|
26.233,00
|
26.937,00
|
27.367,00
|
MB |
26.173,00
|
26.263,00
|
27.495,00
|
27.495,00
|
Nam Á |
26.231,00
|
26.426,00
|
27.003,00
| |
NCB |
26.221,00
|
26.331,00
|
27.134,00
|
27.234,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.451,00
|
26.991,00
| ||
PGBank |
26.439,00
|
26.988,00
| ||
PublicBank |
26.013,00
|
26.276,00
|
27.205,00
|
27.205,00
|
PVcomBank |
26.284,00
|
26.021,00
|
27.391,00
|
27.391,00
|
Sacombank |
26.476,00
|
26.526,00
|
27.141,00
|
27.091,00
|
Saigonbank |
26.211,00
|
26.383,00
|
27.159,00
| |
SCB |
26.120,00
|
26.200,00
|
27.270,00
|
27.170,00
|
SeABank |
26.281,00
|
26.331,00
|
27.411,00
|
27.411,00
|
SHB |
26.384,00
|
26.384,00
|
27.054,00
| |
Techcombank |
26.080,00
|
26.388,00
|
27.369,00
| |
TPB |
26.204,00
|
26.339,00
|
27.556,00
| |
UOB |
25.892,00
|
26.159,00
|
27.266,00
| |
VIB |
26.275,00
|
26.375,00
|
27.026,00
|
26.926,00
|
VietABank |
26.302,00
|
26.452,00
|
27.005,00
| |
VietBank |
26.267,00
|
26.346,00
|
27.068,00
| |
VietCapitalBank |
25.981,00
|
26.244,00
|
27.448,00
| |
Vietcombank |
26.017,74
|
26.280,54
|
27.446,39
| |
VietinBank |
26.302,00
|
26.327,00
|
27.437,00
| |
VPBank |
26.144,00
|
26.194,00
|
27.235,00
| |
VRB |
26.222,00
|
26.293,00
|
27.434,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng GPBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.676 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.476 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.526 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.556 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.495 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 27/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.629,03 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 27/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.772,9 | 24.812,69 |
AUD | Đô la Úc | 16.596,97 | 16.696,2 |
GBP | Bảng Anh | 31.054,77 | 31.254,86 |
EUR | Euro | 27.007,5 | 27.107,12 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.277,00 | 5.327,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 793,42 | 798,22 |
NOK | Krone Na Uy | 1.911,00 | 2.311,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.128,91 | 3.168,87 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,18 | 1,68 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,91 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.433,00 | 3.473,00 |
JPY | Yên Nhật | 171,95 | 172,44 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.027,00 | 3.427,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.523,00 | 28.673,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.503,00 | 18.613,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.173,49 | 15.483,2 |
BND | Đô la Brunei | 17.828,00 | 18.328,00 |
CAD | Đô la Canada | 18.421,00 | 18.521,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.936,00 | 2.336,00 |
THB | Bạc Thái | 716,76 | 723,76 |
Hôm nay 27/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.007,5 VND/EUR, bán ra là 27.107,12 VND/EUR, tăng 16,2 VND/EUR chiều mua và tăng 15,14 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 27/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.1032, giảm 0.001 điểm, tương đương 0.0906% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay lại suy yếu. Lạm phát toàn cầu đang hạ nhiệt nhanh hơn dự kiến. Nếu các nhà kinh tế dự đoán đúng, điều này sẽ tiếp tục diễn ra vào năm tới và đưa lạm phát trở lại mức bình thường lần đầu tiên sau ba năm.
Ngân hàng Goldman Sachs ước tính, lạm phát bình quân ở nhóm các nền kinh tế trải qua đợt lạm phát gia tăng sau thời kỳ đại dịch Covid-19 như Mỹ, châu Âu và một số thị trường mới nổi sẽ bằng hoặc tiệm cận với mức mục tiêu của hầu hết các ngân hàng trung ương.
Lạm phát hạ nhiệt sẽ hỗ trợ nền kinh tế theo hai cách, tăng cường sức mua của hộ gia đình và cho phép các ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất.
Dự kiến lạm phát sẽ đạt 1,3% trong quý 4 năm tới tại khu vực đồng Euro và 2,7% ở Anh, trong khi lạm phát ở Mỹ sẽ giảm xuống 2,2% tính theo chỉ số giá nhà sản xuất (PCE).
PCE chính giảm 0,1% trong tháng 11 và chỉ tăng 2,6% so với một năm trước. Còn PCE lõi, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động, tăng 0,1% trong tháng 11 và tăng 3,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Lê Na
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|